Quảng Ngãi phê duyệt đồ án quy hoạch 5 trung tâm đô thị hơn 3.600 ha

Nhàđầutư
Trung tâm đô thị Phổ Văn, Trung tâm đô thị Đức Phổ, Trung tâm đô thị phía Nam, phía Bắc và phía Đông phường Nguyễn Nghiêm thuộc thị xã Đức Phổ với tổng diện tích lập quy hoạch hơn 3.400 ha.
THÀNH VÂN
09, Tháng 10, 2021 | 06:48

Nhàđầutư
Trung tâm đô thị Phổ Văn, Trung tâm đô thị Đức Phổ, Trung tâm đô thị phía Nam, phía Bắc và phía Đông phường Nguyễn Nghiêm thuộc thị xã Đức Phổ với tổng diện tích lập quy hoạch hơn 3.400 ha.

UBND tỉnh Quảng Ngãi vừa có quyết định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu 5 trung tâm đô thị trên địa bàn thị xã Đức Phổ (tỷ lệ 1/2000).

Theo đó, đồ án Trung tâm đô thị Đức Phổ (điều chỉnh), thị xã Đức Phổ sẽ có phạm vi lập quy hoạch có tổng quy mô diện tích khoảng 752 ha, thuộc một phần địa giới hành chính của các phường: Nguyễn Nghiêm (khoảng 501 ha), Phổ Hòa (khoảng 114,3 ha), Phổ Minh (khoảng 105,3 ha) và Phổ Ninh (khoảng 31,4 ha). Có giới cận phía Đông giáp Quốc lộ 1 (đường Nguyễn Tất Thành), Tây giáp đường sắt Bắc – Nam, Nam giáp trục đường Hùng Vương và phí Bắc giáp đường Trần Hưng Đạo.

Đây là phân khu trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa, thể dục thể thao của thị xã Đức Phổ. Là khu đô thị trung tâm hiện hữu chỉnh trang kết hợp quy hoạch xây dựng mở rộng với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, góp phần tạo điểm nhấn về không gian kiến trúc cảnh quan cho khu vực đô thị Đức Phổ. 

Tiếp theo là đồ án Trung tâm đô thị phía Bắc Phường Nguyễn Nghiêm, thị xã Đức Phổ với phạm vi ranh giới lập quy hoạch có tổng quy mô diện tích khoảng 772,4 ha thuộc một phần địa giới hành chính của phường Phổ Ninh (khoảng 519,4 ha), phường Phổ Minh (khoảng 205,6 ha) và Phường Nguyễn Nghiêm (khoảng 47,4 ha), thị xã Đức Phổ. Có giới cận phía Đông giáp sông Trà Câu và khu đô thị phía Đông; Tây giáp đường sắt Bắc Nam; Nam đường Trần Hưng Đạo và phía Bắc giáp sông Trà Câu.

Đây là khu đô thị thương mại - dịch vụ phía Bắc thị xã với các chức năng chính: Khu thương mại dịch vụ, công cộng, khu ở cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới, công viên cây xanh, với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, góp phần tạo mỹ quan cho khu vực phía Bắc. Là khu vực tập trung các cơ sở giáo dục đào tạo nghề gắn với thực hành, thực nghiệm có chất lượng nhằm cung cấp lực lượng lao động có tay nghề phục vụ việc phát triển công nghiệp và dịch vụ du lịch.  

duc-pho-quang-ngai

Quảng Ngãi phê duyệt 5 đồ án quy hoạch đô thị với quy mô hơn 3.400ha ở thị xã Đức Phổ. Ảnh: Dân trí.

Đồ án thứ ba là Trung tâm đô thị phía Nam phường Nguyễn Nghiêm, thị xã Đức Phổ với quy mô diện tích khoảng 628,2 ha (trong đó diện tích đồi núi Lâm Bình 141,9 ha, diện tích lập quy hoạch phân khu 486,4 ha), thuộc một phần ranh giới các phường Phổ Hòa (219,3 ha), Phổ Vinh (93,5 ha), Phổ Cường (181,5 ha) và Phổ Minh (34 ha).

Đây sẽ là khu đô thị phía nam của trung tâm đô thị Đức Phổ, gồm các khu chức năng: khu hành chính, công viên, cây xanh, thể dục thể thao; thương mại, dịch vụ, các khu dân cư được quy hoạch đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.

Đồ án thứ 4 là Trung tâm đô thị phía Đông phường Nguyễn Nghiêm, thị xã Đức Phổ với quy mô diện tích khoảng 478 ha.

Phạm vi ranh giới lập quy hoạch thuộc một phần địa giới hành chính của phường Phổ Minh, có giới cận như sau: phía đông giáp sông Thoa và các phường Phổ Quang, Phổ Vinh; phía tây giáp đường Nguyễn Tất Thành; phía nam giáp đường Phổ Vinh; phía bắc giáp sông Thoa và các phường Phổ Văn.

Về tính chất, đây là khu đô thị mở rộng phía đông của trung tâm đô thị Đức Phổ với chức năng chính về khu đô thị dịch vụ; các tuyến đường Nguyễn Tất Thành, đường Trần Hưng Đạo, đường Hùng Vương, đường ven biển Dung Quất – Sa Huỳnh sẽ là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực. 

Cuối cùng là Trung tâm đô thị Phổ Văn có diện tích lập quy hoạch khoảng 792 ha. Ranh giới phía Đông giáp sông Thoa; phía Tây giáp sông Chợ Chiểu; phía Nam giáp sông Trà Câu và phía Bắc giáp đường quy hoạch. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ