Quảng Ngãi điều động, bổ nhiệm loạt lãnh đạo cấp sở

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Ngãi vừa công bố và trao quyết định điều động cán bộ cho Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ của địa phương này.
PHƯỚC NGUYÊN
13, Tháng 01, 2021 | 15:19

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Ngãi vừa công bố và trao quyết định điều động cán bộ cho Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ của địa phương này.

20210113095703.377

Quảng Ngãi điều động, bổ nhiệm loạt lãnh đạo cấp sở. Ảnh: Quangngai.gov.vn.

Ngày 13/1, UBND tỉnh Quảng Ngãi đã tổ chức buổi công bố và trao các quyết định điều động công tác cán bộ, do ông Đặng Văn Minh, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi chủ trì.

Theo quyết định bổ nhiệm, ông Nguyễn Viết Vy, Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Lý Sơn, nhận quyết định phân công đến nhận công tác tại Sở Ngoại vụ và bổ nhiệm giữ chức vụ Giám đốc Sở Ngoại vụ.

Ông Nguyễn Viết Vy sinh 1983, ở thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành; có trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản trị và Chính sách công, trường Đại học Queensland (Australia).

Ông Tạ Công Dũng, Chủ tịch UBND huyện Sơn Tịnh đến nhận công tác tại Sở Nội vụ và bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Nội vụ.

Ông Tạ Công Dũng sinh 1969, ở xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh; có trình độ chuyên môn đại học sư phạm Toán, cử nhân hành chính, thạc sỹ hành chính công; trình độ lý luận chính trị Cao cấp.

Bên cạnh đó, UBND tỉnh Quảng Ngãi cũng điều động ông Phan Văn Hiếu, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh đến nhận công tác tại Sở Khoa học và Công nghệ và bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. 

Ông Phan Văn Hiếu sinh 1973, có trình độ đại học Tiến sĩ Kinh tế học; từng đảm nhận chức vụ Trưởng khoa Mac - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Trường Chính trị Quảng Ngãi; Phó Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh Quảng Ngãi; Phó Bí thư Huyện ủy Nghĩa Hành.

Thời hạn các quyết định này là 5 năm, kể từ ngày 15/1/2021 đến ngày 15/1/2026.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ