Quảng Nam: Tạm giữ tàu vận chuyển gần 3.000 tấn than

Nhàđầutư
Bộ tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2 vừa lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đối với tàu Thuận Phát 88 vận chuyển hơn 2.801 tấn than…
HẢI VÂN
30, Tháng 10, 2018 | 14:44

Nhàđầutư
Bộ tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2 vừa lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đối với tàu Thuận Phát 88 vận chuyển hơn 2.801 tấn than…

Ngày 30/10, Bộ tư lệnh (BTL) Vùng Cảnh sát biển 2 (đóng tại xã Tam Quang,  huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam) cho biết, đơn vị vừa lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện đối với tàu Thuận Phát 88 để điều tra làm rõ, xử lý theo quy định của pháp luật.

ANH 1

Gần 3.000 tấn than cùng tàu Thuận Phát 88  bị tạm giữ  (ảnh CTV)

Trước đó, vào tối 26/10, tại vị trí cách Đông Bắc cảng Dung Quất khoảng 5 hải lý, Hải đội 201 cùng Tổ công tác nghiệp vụ và pháp luật BTL Vùng Cảnh sát biển 2 tiến hành kiểm tra tàu hàng Thuận Phát 88 (địa chỉ số 4 Phạm Ngọc Thạch, phường Kim Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội), trọng tải 1.599 tấn, đang hành trình từ Quảng Nam đến Đồng Nai có dấu hiệu vi phạm.

Tại thời điểm kiểm tra, trên tàu có 10 thuyền viên do ông Nguyễn Sỹ Hưng (44 tuổi) quê quán Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa làm thuyền trưởng, tàu vận chuyển hơn 2.801 tấn than, trang bị không đầy đủ các trang thiết bị cứu hỏa theo quy định, không ghi nhật ký dầu.

Còn về hồ sơ hàng hóa, toàn bộ hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa đều là bản phô-tô, không có giá trị pháp lý; hợp đồng kinh tế không ghi rõ ngày, tháng, năm ký kết; hợp đồng vận chuyển có sự mâu thuẫn với hợp đồng kinh tế và các biên bản thuê tàu.

Sau đó, tổ công tác tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện; lai dắt tàu Thuận Phát 88 về cảng Tam Quang để tiếp tục điều tra làm rõ, xử lý theo quy định.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ