Quảng Bình đấu giá hơn 3.100m2 làm khách sạn 4 sao

Nhàđầutư
Khu đất do UBND xã Quang Phú và BQL rừng phòng hộ TP. Đồng Hới quản lý vừa được UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt phương án bán đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án Khách sạn Hoàng Linh.
V. TUÂN
19, Tháng 07, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Khu đất do UBND xã Quang Phú và BQL rừng phòng hộ TP. Đồng Hới quản lý vừa được UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt phương án bán đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án Khách sạn Hoàng Linh.

images689172_Nguyen_Hai__2_

Một góc TP. Đồng Hới. Ảnh: Internet

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình Phan Mạnh Hùng vừa ký quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 phê duyệt phương án đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê đối với diện tích đất 3.163,7m2 (trong đó 3.018m2 do BQL rừng phòng hộ TP. Đồng Hới quản lý và 145,7m2 do UBND xã Quang Phú quản lý) để thực hiện dự án Khách sạn Hoàng Linh.

Phương án cho thuê đất là đấu giá. Thời gian tổ chức bán đấu giá tài sản trên đất và quyền sử dụng đất thuê đối với diện tích đất nói trên dự kiến tổ chức vào quý III/2021.

Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá khu đất trên do UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt và bước giá số tiền trả giá khi tham gia đấu giá là 50 triệu đồng trở lên/ bước giá.

Sau 12 tháng kể từ ngày ký quyết định trúng đấu giá, chủ đầu tư phải thực hiện dự án khách sạn.

Được biết, dự án Khách sạn Hoàng Linh tại xã Quảng Phú, TP. Đồng Hới được UBND tỉnh Quảng Bình phê duyệt tại công văn số 1223/UBND-TH ngày 14/7/2020.

Dự án có tổng mức đầu tư tối thiếu 50 tỷ đồng với mục tiêu xây dựng khu khách sạn, nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn 4 sao trở lên, đảm bảo mật độ xây dựng tối đa không quá 60%, chiều cao công trình tối đa 6 tầng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ