Ông Vương Đình Huệ tái đắc cử Bí thư Thành ủy Hà Nội

Nhàđầutư
Ông Vương Đình Huệ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội (khóa XVI) đã được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII với số phiếu tuyệt đối 71/71 (100%).
BẢO LÂM
13, Tháng 10, 2020 | 08:56

Nhàđầutư
Ông Vương Đình Huệ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội (khóa XVI) đã được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII với số phiếu tuyệt đối 71/71 (100%).

Sáng 13/10, Đại hội Đảng bộ TP. Hà Nội đã nghe Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP. Hà Nội Chu Ngọc Anh báo cáo kết quả Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ TP. Hà Nội khóa XVII.

Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ TP. Hà Nội khóa XVII được tiến hành vào chiều tối qua, Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố đã bầu Ban Thường vụ Thành ủy, Bí thư Thành ủy, các Phó Bí thư Thành ủy, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy và Chủ nhiệm Ủy ban Thành ủy.

Theo đó, ông Vương Đình Huệ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội (khóa XVI) đã được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII với số phiếu tuyệt đối 71/71 (100%).

Trước đó, chiều 12/10, Đại hội Đảng bộ TP. Hà Nội đã tiến hành bầu Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Hà Nội khóa XVII. Trên tinh thần dân chủ, khách quan, với số phiếu tập trung cao, từ 80 ứng cử viên được đề cử, Đại hội đã bầu 71 Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khóa XVII. Đáng chú ý, 100% đại biểu đã tín nhiệm giới thiệu Bí thư Thành ủy Hà Nội khóa XVII đối với ông Vương Đình Huệ.

bithu1

Ông Vương Đình Huệ tái đắc cử Bí thư Thành ủy Hà Nội. Ảnh: Hà Nội Mới.

Các Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội được bầu gồm: Ônh Chu Ngọc Anh, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP. Hà Nội; ông Nguyễn Văn Phong, Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội; bà Nguyễn Thị Tuyến, Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội; ông Nguyễn Ngọc Tuấn, Phó Bí thư Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực HĐND TP. Hà Nội.

Ông Vương Đình Huệ sinh ngày 15/3/1957, quê quán xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc, Nghệ An, là giáo sư - tiến sĩ kinh tế. Ông chính thức vào Đảng vào tháng 9/1985, là Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI, XII; Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII và là Đại biểu Quốc hội Khoá XIII, XIV.

Từ tháng 9/1979-1985, ông là giảng viên Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính); Phó Bí thư Liên đoàn khoa kế toán; Uỷ viên Ban Thường vụ Đoàn trường.

Từ 1985-1986: Học viên khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp, Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.

Từ 1986-1990: Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Bratislava, Cộng hòa Slovakia; Bí thư chi bộ, đơn vị trưởng lưu học sinh và sau đó là Trưởng thành hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislava.

Từ 1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán, Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính).

Từ 10/1992-4/1994: Đảng uỷ viên Đảng bộ Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội, Phó Trưởng khoa Kế toán, Quyền Trưởng khoa Kế Toán, Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

Tháng 5/1994-2/1999: Trưởng khoa Kế toán, Đảng ủy viên Đảng bộ Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

Tháng 3/1999-6/2001: Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo, Đảng ủy viên Đảng bộ Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

Tháng 7/2001-6/2006: Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước, Đảng ủy viên Đảng bộ khối kinh tế Trung ương.

Tháng 7/2006-8/2011: Tổng Kiểm toán Nhà nước; Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, Bí thư Ban cán sự Đảng Kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng ủy Kiểm toán Nhà nước; được bầu làm Đại biểu Quốc hội khóa XIII.

Tháng 8/2011-12/2012: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.

Tháng 12/2012-1/2016: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XIII.

Tháng 1-4/2016: Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương.

Từ 4/2016: Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ (tháng 6/2016), Đại biểu Quốc hội khóa XIV.

Ngày 7/2/2020, ông Vương Đình Huệ được Bộ Chính trị phân công giữ chức vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội nhiệm kỳ 2015-2020.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ