Bí thư Vương Đình Huệ làm Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội TP. Hà Nội

Nhàđầutư
Với 100% phiếu thuận, Bí thư Thành ủy Hà Nội Vương Đình Huệ được bầu làm Trưởng đoàn ĐBQH TP. Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021.
PHƯƠNG LINH
18, Tháng 02, 2020 | 16:27

Nhàđầutư
Với 100% phiếu thuận, Bí thư Thành ủy Hà Nội Vương Đình Huệ được bầu làm Trưởng đoàn ĐBQH TP. Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021.

Sáng 18/2, Đoàn đại biểu Quốc hội (ĐBQH) TP Hà Nội tổ chức họp kiện toàn nhân sự Trưởng Đoàn ĐBQH của Thành phố.

Trước đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã có nghị quyết về việc chuyển sinh hoạt đoàn cho ông Vương Đình Huệ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội, từ Đoàn ĐBQH tỉnh Hà Tĩnh về Đoàn ĐBQH TP Hà Nội.

ANH_2099

Bí thư Thành ủy Hà Nội Vương Đình Huệ được bầu làm Trưởng Đoàn ĐBQH Hà Nội

Tại cuộc họp, các đại biểu đã bỏ phiếu kín để bầu chức danh Trưởng Đoàn ĐBQH Thành phố. Kết quả 100% đại biểu có mặt đã bầu ông Vương Đình Huệ làm Trưởng Đoàn ĐBQH TP Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021.

Trước đó như Nhadautu.vn đã đưa tin, chiều 7/2, Thành ủy Hà Nội đã tổ chức hội nghị công bố quyết định của Bộ Chính trị về việc phân công Ủy viên Bộ Chính trị - Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ làm Bí thư Thành ủy Hà Nội thay ông Hoàng Trung Hải.

Ông Vương Đình Huệ sinh năm 1957, quê quán ở xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. Ông Huệ có học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sỹ Kinh tế, cao cấp lý luận chính trị.

Trước khi được Bộ Chính trị điều động, phân công làm Bí thư Thành ủy Hà Nội, ông Vương Đình Huệ đang là Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ. Đồng chí là Uỷ viên Trung ương Đảng khoá X, XI, XII; Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Đại biểu Quốc hội khoá XIII, XIV.

Quá trình công tác, ông Vương Đình Huệ từng giữ các chức vụ quan trọng như: Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo Trường Đại học Tài chính - kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính); Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước, Tổng Kiểm toán Nhà nước; Bộ Trưởng Bộ Tài chính; Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; Phó Thủ tướng Chính phủ…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ