Ông Trump phản ứng sau khi trắng án ở phiên luận tội lần 2

Thượng viện Mỹ đã tha bổng ông Donald Trump trong phiên xử luận tội thứ 2 sau khi phe Cộng hòa bác bỏ việc buộc tội vị cựu tổng thống trong kích động bạo lực ở Đồi Capitol hôm 6/1.
QUỲNH NHƯ
14, Tháng 02, 2021 | 06:36

Thượng viện Mỹ đã tha bổng ông Donald Trump trong phiên xử luận tội thứ 2 sau khi phe Cộng hòa bác bỏ việc buộc tội vị cựu tổng thống trong kích động bạo lực ở Đồi Capitol hôm 6/1.

Với tỷ lệ 57 - 43 phiếu, Thượng viện hôm 13/2 đã không đủ 2/3 số phiếu (67) cần thiết để buộc tội ông Trump sau phiên xử năm ngày.

Sau khi được xử trắng án, ông Trump đã ra tuyên bố chỉ trích đảng Dân chủ: 'Thật đáng buồn khi một đảng chính trị ở Mỹ được trao quyền phỉ báng nhà nước pháp quyền, bôi nhọ cơ quan thực thi pháp luật, cổ vũ đám đông hỗn loạn, tha thứ cho những người bạo loạn và biến công lý thành công cụ báo thù chính trị. Họ cũng đàn áp và đưa vào danh sách đen những quan điểm và người có quan điểm trái với họ'.

merlin_182604135_ceaec542_6437_4c69_a20c_47c8dde5a899_superJumbo

Ông Donald Trump và vợ, Melania Trump, ở sân bay Joint Base Andrews trong chuyến bay cuối cùng trên Air Force One hôm 20/1. Ảnh: New York Times.

'Tôi đã và sẽ luôn là người đấu tranh cho sự vững vàng của nhà nước pháp quyền, những anh hùng của lực lượng thực thi pháp luật và quyền của được tranh luận một cách hòa bình, không phải chịu ác ý và thù hận của người Mỹ', theo tuyên bố.

Ông Trump cũng cảm ơn đội ngũ pháp lý của mình và 'tất cả thượng nghị sĩ cùng thành viên trong quốc hội. Đó là những người tự hào bảo vệ hiến pháp mà chúng ta tôn kính và các nguyên tắc pháp lý thiêng liêng làm nền tảng cho nước Mỹ'.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ