Ông Tất Thành Cang kiêm thêm chức Trưởng ban

Ông Tất Thành Cang, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM vừa được Thành ủy quyết định làm Trưởng ban - Ban chỉ đạo TPHCM thực hiện thí điểm về đổi mới, tăng cường hòa giải, đối thoại trong giải quyết các tranh chấp dân sự, khiếu kiện hành chính tại tòa án hai cấp (gọi tắt là Ban chỉ đạo).
TÂN CHÂU
08, Tháng 11, 2018 | 08:24

Ông Tất Thành Cang, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM vừa được Thành ủy quyết định làm Trưởng ban - Ban chỉ đạo TPHCM thực hiện thí điểm về đổi mới, tăng cường hòa giải, đối thoại trong giải quyết các tranh chấp dân sự, khiếu kiện hành chính tại tòa án hai cấp (gọi tắt là Ban chỉ đạo).

Ngày 7/11, TPHCM tổ chức hội nghị Triển khai thí điểm tăng cường công tác hòa giải, đối thoại trong giải quyết án dân sự, hành chính tại TPHCM. TPHCM là một trong những địa phương được chọn để mở rộng thí điểm về đổi mới, tăng cường hòa giải, đối thoại trong giải quyết tranh chấp dân sự, hành chính 6 tháng, kể từ ngày 1/11/2018.

tat-thanh-cang

Ông Tất Thành Cang, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM vừa được Thành ủy quyết định làm Trưởng ban - Ban chỉ đạo TPHCM

TPHCM có Trung tâm Hòa giải, đối thoại tại TAND TPHCM và tòa án huyện Bình Chánh, Củ Chi, quận 1, 2, 9, Bình Tân, Gò Vấp, Tân Phú và Bình Thạnh, có nhiệm vụ hòa giải những tranh chấp dân sự, kinh doanh, thương mại, hôn nhân gia đình, lao động; đối thoại khiếu kiện hành chính.

Tại hội nghị ngày 7/11, TPHCM ra mắt Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo TPHCM thực hiện thí điểm về đổi mới, tăng cường hòa giải, đối thoại trong giải quyết các tranh chấp dân sự, khiếu kiện hành chính tại tòa án hai cấp (gọi tắt là Ban chỉ đạo).

Ông Tất Thành Cang, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TPHCM được Ban thường vụ Thành ủy TP HCM quyết định (số 1994-QĐ/TU ngày 6/11) kiêm thêm chức Trưởng ban chỉ đạo.

(Theo Tiền Phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ