Ông Don Di Lam làm Thành viên HĐQT Yeah1

Nhàđầutư
Có thể thấy, sau khi từ chức vị trí Thành viên HĐQT tại Tập đoàn Dệt May (mã VGT), ông Don Di Lam đã được bầu làm Thành viên HĐQT Công ty CP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG).
HÓA KHOA
05, Tháng 07, 2018 | 10:44

Nhàđầutư
Có thể thấy, sau khi từ chức vị trí Thành viên HĐQT tại Tập đoàn Dệt May (mã VGT), ông Don Di Lam đã được bầu làm Thành viên HĐQT Công ty CP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG).

nhadautu - ong Don Lam lam thanh vien HDQT YEG

 

Trong cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên 2018 vừa qua, Công ty CP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG) đã thông qua bầu ông Don Di Lam vào vị trí Thành viên HĐQT nhiệm kỳ 2018 – 2022.

Trước đó (vào cuối tháng 1/2018), ông Don Di Lam đã từ chức Thành viên HĐQT tại Tập đoàn Dệt May (mã VGT). Quỹ ngoại do ông làm Tổng giám đốc Vinacapital– VOF (của Vinacapital), cũng đang nắm 14,3 triệu cổ phiếu VGT.

Sự xuất hiện của Don Di Lam trong vai trò Thành viên HĐQT YEG không quá ngạc nhiên. Bởi lẽ, Vinacapital – quỹ đầu tư do ông Tổng Giám đốc, đang nắm hơn 1,9 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 7,14%.

Trước đó, từ tháng 5/2018 đã xuất hiện thông tin quỹ đầu tư DFJV (của Vinacapital) đầu tư nắm giữ 35% vốn Yeah1 để tham gia vào HĐQT doanh nghiệp này.

Đặt câu hỏi về giá lên sàn của YEG có quá cao hay không, đại diện của VinaCapital (cổ đông lớn của Yeah1), cho rằng lợi nhuận hằng năm của Yeah1 rất cao, tăng trưởng ít nhất 50-60%, có khi cao hơn. Chưa kể Yeah1 là ngành độc quyền, tiềm năng, nên nhà đầu tư mua vì kỳ vọng chứ không tính trên hệ số P/E. 

Song vậy, trước thời điểm lên sàn, quỹ đầu tư này đã hạ tỷ trọng cổ phiếu nắm giữ còn hơn 1,9 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 7,14%.

Tính đến phiên giao dịch 4/7, thị giá YEG chỉ còn 276.000 đồng/cổ phiếu và đây cũng là phiên giảm sàn thứ tư liên tiếp của YEG.

Trong phiên sáng 5/7 (tính đến thời điểm hiện tại), YEG cũng nằm sàn ở mức giá 238.800 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ