Nhiều cổ đông sắp nhận 'quà Tết'

Nhàđầutư
Tuần cuối của năm 2023, nhiều doanh nghiệp thông báo chốt quyền cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông. Trong đó, mức trả cổ tức cao nhất lên đến 30%.
TẢ PHÙ
26, Tháng 12, 2023 | 08:45

Nhàđầutư
Tuần cuối của năm 2023, nhiều doanh nghiệp thông báo chốt quyền cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông. Trong đó, mức trả cổ tức cao nhất lên đến 30%.

Giao-dich-ngan-hang- tien-15

"Cơn mưa" cổ tức tiền mặt cuối năm 2023. Ảnh: Trọng Hiếu.

Dữ liệu từ Nhadautu.vn cho thấy tuần cuối của tháng 12/2023 ghi nhận nhiều doanh nghiệp công bố thông tin chốt quyền cổ tức bằng tiền mặt. Chiếm phần lớn là các đơn vị thuộc nhóm ngành dệt may, năng lượng (thủy điện, nhiệt điện), và hóa chất.

Trong đó, cái tên đứng đầu là CTCP Dệt May Huế (UPCOM: HDM) với mức cổ tức tiền mặt lên đến 30%, tương đương cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu sẽ nhận về 3.000 đồng. Với hơn 20 triệu cổ phiếu đang lưu hành, HDM ước tính cần chi gần 60,3 tỷ đồng cho cổ đông. DM cho biết ngày giao dịch không hưởng quyền là 27/12/2023, và dự kiến chi trả vào 22/1/2024.

Tính đến cuối quý III/2023, Tập doàn Dệt May Việt Nam (Vinatext) là cổ đông lớn nhất nắm hơn 60,8% vốn HDM. Như vậy, Vinatext dự kiến nhận về gần 37 tỷ đồng cổ tức tiền mặt từ HDM.

“Cơn mưa” cổ tức với Vinatext chưa dừng lại khi đơn vị này còn nhận tiền cổ tức tiền mặt từ loạt đơn vị như: Tổng CTCP Dệt may Hòa Thọ (Hose: HTG), Tổng Công ty may Hưng Yên – CTCP (UPCOM: HUG), Tổng CTCP Phong Phú (UPCOM: PPH), và Tổng Công ty May 10 – CTCP (UPCOM: M10).

Theo đó, Tổng CTCP Dệt may Hòa Thọ (Hose: HTG) tạm ứng cổ tức năm 2023 bằng tiền với tỷ lệ thực hiện 25%/mệnh giá, tương đương cổ đông nhận 2.500 đồng với mỗi cổ phiếu sở hữu. Ngày thanh toán dự kiến là 26/1/2024. Với hơn 36 triệu cổ phiếu lưu hành, HTG vị chi 90 tỷ đồng cổ tức tiền mặt.

Hay, Tổng Công ty may Hưng Yên – CTCP (UPCOM: HUG)  cũng cho biết sẽ tạm ứng cổ tức năm 2023 với tỷ lệ 15%, tương đương cổ đông nhận 1.500 đồng/CP với 1 cổ phiếu sở hữu. Ngày đăng ký cuối cùng 28/12/2023, ngày thực hiện là 26/2/2024.

Ngoài ra, Tổng CTCP Phong Phú (UPCOM: PPH) vào ngày 29/12/2023 cho biết là ngày đăng ký cuối cùng cho đợt tạm ứng cổ tức đợt 2/2023 bằng tiền mặt, tỷ lệ thực hiện 10% (1 cổ phiếu được nhận 1.000 đồng), thời gian thực hiện dự kiến ngày 12/1/2024; Tổng Công ty May 10 – CTCP (UPCOM: M10) tạm ứng cổ tức bằng tiền đợt 1 năm 2023 với tỷ lệ 10%.

Tính ra, Vinatext trong tháng 1/2024 dự kiến thu về hơn 150,2 tỷ đồng tiền cổ tức tiền mặt từ các công ty con, công ty liên kết.  

Không chỉ dệt may, nhóm năng lượng (thủy điện, nhiệt điện) cũng trả cổ tức tiền mặt với tỷ lệ từ 2,75% đến 20%.

Trong đó, CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh (HoSE: VSH) đứng đầu nhóm với thông báo tạm ứng cổ tức năm 2023 bằng tiền tỷ lệ 30%, ngày giao dịch không hưởng quyền là 28/12/2023, và được chia làm 2 đợt gồm: Đợt 1 với tỷ lệ thực hiện 10%/mệnh giá thanh toán vào ngày 31/1/2024 và đợt 2 với tỷ lệ 20%/mệnh giá trả vào ngày 22/3/2024. Tính đến cuối quý III/2023, Công ty TNHH Năng lượng REE và Tổng Công ty Phát điện 3 – CTCP (EVNGENCO3) nắm lần lượt 124,2 triệu cổ phiếu VSH (52,58%) và hơn 72,1 triệu cổ phiếu (tỷ lệ 30,55%).

Tính riêng lần thanh toán cổ tức đợt 1, Công ty TNHH Năng lượng REE và EVNGENCO3 sẽ lần lượt nhận hơn 248,4 tỷ đồng và 144,4 tỷ đồng.

Hay, CTCP Thủy điện Sê San 4 (HoSE: S4A) cho biết 25/12 là ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức tiền mặt với tỷ lệ 18%, ngày thanh toán là 8/1/2024; EVNGENCO3 ngày 29/12 sẽ chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm 2023 bằng tiền tỷ lệ chi trả là 6,66% bằng tiền, tương ứng sở hữu mỗi cổ phiếu nhận về 660 đồng, thời gian thanh toán dự kiến ngày 4/3/2024…

Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp nhóm hóa chất cũng thông báo trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ cao cao như: CTCP Hóa chất Cơ bản Miền Nam - HoSE: CSV (tỷ lệ 10%), CTCP Sivico – UPCOM: SIV (tỷ lệ 10%), CTCP Bột giặt LIX – HoSE: LIX (tỷ lệ 10%)…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ