Một khách hàng tại Vĩnh Long trúng giải Jackpot hơn 60 tỷ đồng

Nhàđầutư
Vietlott chi nhánh Cần Thơ vừa trao giải Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 trị giá hơn 60 tỷ đồng cho người chơi đến từ Vĩnh Long.
PV
27, Tháng 10, 2020 | 14:02

Nhàđầutư
Vietlott chi nhánh Cần Thơ vừa trao giải Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 trị giá hơn 60 tỷ đồng cho người chơi đến từ Vĩnh Long.

2 Trao Khach

Ông T. lĩnh giải Jackpot trị giá hơn 60,4 tỷ đồng

Mới đây tại Vietlott chi nhánh Cần Thơ đã trao giải Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 kỳ QSMT thứ 00482 cho ông T. Trước đó, Chi nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận chiếc vé xổ số tự chọn Power 6/55 từ ông T.

Qua kiểm tra trên hệ thống kỹ thuật và hồ sơ kèm theo, Vietlott xác định chiếc vé đã trúng giải Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 kỳ QSMT thứ 482 ngày 29/9/2020 với trị giá 59.665.659.600 đồng và các giải phụ do chơi Bao trị giá gần 800 triệu đồng (chưa khấu trừ thuế TNCN). Điểm phát hành vé trúng thưởng: số 11B, đường Phó Cơ Điều, phường 8, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

Ông T. cho biết ông là người chơi thường xuyên các sản phẩm xổ số tự chọn từ khi Vietlott triển khai kinh doanh tại Vĩnh Long (28/8/2018). Ông có thói quen mua vé bao của các sản phẩm Mega 6/45 và Power 6/55. Và lần này thần may mắn đã ghé thăm ông khi ngày quay thưởng sản phẩm Power 6/55 cuối cùng của tháng 9, chiếc vé gồm 5 dãy số bao 9 của anh đã may mắn trúng Jackpot.

Cũng tại lễ trao giải, ông T. đã trích một phần tiền trúng thưởng để ủng hộ miền Trung, người dân nghèo tại Vĩnh Long và điểm bán hàng phát hành tấm vé may mắn.

Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC, người sở hữu vé trúng thưởng thực hiện nộp thuế tại địa phương phát hành vé trúng thưởng theo quy định hiện hành khi lĩnh thưởng (thuế suất 10% cho phần giá trị trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng).

Như vậy, thuế thu nhập cá nhân của người trúng thưởng sẽ nộp ngân sách tỉnh Vĩnh Long gần 6 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ