Miễn nhiệm chức vụ Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội của ông Nguyễn Đức Kiên

Nhàđầutư
Sau khi ông Nguyễn Đức Kiên chính thức nhận nhiệm vụ mới Tổ trưởng Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội khóa XIV đối với ông.
ĐÌNH VŨ
27, Tháng 12, 2019 | 22:41

Nhàđầutư
Sau khi ông Nguyễn Đức Kiên chính thức nhận nhiệm vụ mới Tổ trưởng Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội khóa XIV đối với ông.

Tại quyết định 843/NQ-UBTVQH14, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội khóa XIV đối với ông Nguyễn Đức Kiên đồng thời thôi làm thành viên Ủy ban Kinh tế Quốc hội khóa XIV.

Trước đó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã kí quyết định điều động, bổ nhiệm ông Nguyễn Đức Kiên giữ chức vụ Tổ trưởng Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng Chính phủ.

nguyen-duc-kien

Ông Nguyễn Đức Kiên, Tổ trưởng tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng

Nói về nhiệm vụ mới tại Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng, ông Nguyễn Đức Kiên cho biết sẽ có nhiều việc phải làm tại tổ trong thời gian tới. "Nhiệm vụ của tổ là khâu nối đề xuất của các chuyên gia lại, gắn với kế hoạch hành động của Chính phủ để đưa ra phương án tối ưu giúp Chính phủ, Thủ tướng có quyết định tốt nhất trong điều hành", ông Kiên nói.

Cùng thời điểm ban hành quyết định phê chuẩn miễn nhiễm ông Nguyễn Đức Kiên, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội cũng đã phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó chủ tịch HĐND tỉnh Lai Châu khóa XIV nhiệm kỳ 2016 - 2021 đối với ông Bùi Từ Thiện.

Tại quyết định 845/NQ-UBTVQH14, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Phước đối với bà Trần Tuệ Hiền.

Tại quyết định 846//NQ-UBTVQH14, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã phê chuẩn kết quả bầu Phó chủ tịch HĐND tỉnh Lai Châu khóa XIV nhiệm kỳ 2016 - 2021 đối với ông Chu Lê Chinh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ