MBB phải nộp ngân sách hơn 9 tỷ đồng vì vi phạm thuế

Nhàđầutư
Trong ngày 26/9, Ngân hàng TMCP Quân đội (mã MBB) đã công bố kết luận của thanh tra thuế với tổng số tiền nộp bổ sung hơn 9,2 tỷ đồng.
BẢO LINH
26, Tháng 09, 2019 | 17:28

Nhàđầutư
Trong ngày 26/9, Ngân hàng TMCP Quân đội (mã MBB) đã công bố kết luận của thanh tra thuế với tổng số tiền nộp bổ sung hơn 9,2 tỷ đồng.

nhadautu - MBB bi thanh tra thue

MBB phải nộp ngân sách hơn 9 tỷ đồng vì vi phạm thuế

Ngân hàng TMCP Quân đội (mã MBB) vừa có thông báo gửi tới Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HoSE) liên quan quyết định của Tổng cục Thuế về xử lý vi phạm thuế sau thanh tra.

Theo đó, căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-TCT ngày 18/9/2019 của Tổng cục thuế về xử lý vi phạm về thuế qua thanh tra việc hành pháp luật thuế. MBB phải nộp bổ sung kỳ quyết toán thuế năm 2017 và 2018 số tiền lần lượt là gần 3,5 tỷ đồng và 5,75 tỷ đồng.

Hiện tại, MBB đã hoàn thành việc nộp bổ sung thuế theo Quyết định số 1202/QĐ-TCT ngày 18/9/2019 của Tổng cục thuế.

Theo BCTC hợp nhất quý II/2019 của MBB, ngân hàng ghi nhận lợi nhuận trước thuế 4.875 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2019, tăng 27,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Với kết quả này, MB đã hoàn thành gần 51% kế hoạch lợi nhuận cả năm.

Tính đến hết ngày 30/6/2019, tổng tài sản của MB ở mức 402.264 tỷ đồng, tăng 11%. Dư nợ cho vay khách hàng đạt 238.924 tỷ đồng, tăng 11,6%. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ở mức 1,26%, giảm so với hồi đầu năm là 1,33%.

Về cơ cấu nguồn vốn, vốn chủ sở hữu của MB đến hết ngày 30/6/2019 đạt 35.526 tỷ đồng, tăng gần 4% so với hồi đầu năm. Trong khi đó, tiền gửi khách hàng đạt 259.008 tỷ đồng, tăng 7,9%.

Chốt phiên giao dịch 26/9, thị giá MBB đạt 22.600 đồng/cổ phiếu, tăng 2% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ