MBBank lãi hơn 4.300 tỷ nửa đầu năm

Kết quả này tăng 22,5% so với cùng kỳ và hoàn thành 50,5% kế hoạch năm.
MINH TRANG
14, Tháng 07, 2019 | 04:10

Kết quả này tăng 22,5% so với cùng kỳ và hoàn thành 50,5% kế hoạch năm.

mbbank

 

Ngân hàng TMCP Quân Đội - MBBank (HOSE: MBB) vừa công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019.

Theo đó, kết thúc nửa đầu năm 2019, MBBank duy trì đà tăng trưởng tốt, hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh đặt ra. Lợi nhuận trước thuế của riêng Ngân hàng đạt 4.306 tỷ đồng, hoàn thành 50,5% kế hoạch năm, tăng 22,5% so với cùng kỳ năm 2018.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MBBank cũng cho thấy, kết thúc 6 tháng đầu năm 2019, tiền gửi khách hàng đạt đạt 260.089 tỷ đồng, cho vay khách hàng đạt 229.125 tỷ đồng; các chỉ tiêu ROE đạt 21,24%, thuộc Top đầu các ngân hàng TMCP về hiệu quả.

Trong kỳ, tín dụng của MBBank tăng trưởng tốt, chất lượng tín dụng của ngân hàng được kiểm soát chặt chẽ. Tỷ lệ nợ xấu vì thế được kiểm soát ở mức tốt là 1,10%, thấp hơn so với kế hoạch đặt ra hồi đầu năm là 1,5%.

Bên cạnh hoạt động an toàn, hiệu quả trong 6 tháng đầu năm 2019, các công ty thành viên của MBBank có kết quả kinh doanh vượt bậc với tổng lợi nhuận trước thuế ước đạt 669 tỷ đồng, đạt 42,4% kế hoạch năm; hoạt động bán chéo giữa MBBank và các công ty thành viên có sự tăng trưởng tốt.

ĐHĐCĐ thường niên năm 2019 của MBBank đã thông qua kế hoạch lợi nhuận trước thuế hợp nhất trong năm nay là 9.560 tỷ đồng, riêng ngân hàng là 8.345 tỷ đồng, được xây dựng trên cơ sở vốn điều lệ tăng mạnh 20% lên 25.841 tỷ đồng.

Đại hội cũng bầu ra HĐQT nhiệm kỳ mới 2019-2024, trong đó Thượng tướng Lê Hữu Đức tiếp tục làm Chủ tịch MBBank.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ