Lợi nhuận quý 2 của Viettel Global vượt 1.000 tỷ đồng

Lợi nhuận của Viettel Global trong quý 2 lên mức cao nhất trong nhiều năm gần đây, với biên lợi nhuận gộp cũng đạt mức cao 36,5%.
THANH HƯƠNG
07, Tháng 08, 2019 | 11:37

Lợi nhuận của Viettel Global trong quý 2 lên mức cao nhất trong nhiều năm gần đây, với biên lợi nhuận gộp cũng đạt mức cao 36,5%.

Tổng CTCP Đầu tư Quốc tế Viettel - Viettel Global (Upcom: VGI) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 2. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh trong quý vừa qua đạt 4.074 tỷ đồng, tương đương cùng kỳ năm trước.

Nhờ tiếp tục tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi là viễn thông, tăng ARPU (doanh thu trung bình trên mỗi thuê bao), giảm bớt các hoạt động mua bán thiết bị có tỷ suất lợi nhuận thấp nên giá vốn giảm. Điều này giúp cho lãi gộp tăng hơn 200 tỷ lên 1.487 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp tăng lên mức kỷ lục 36,5%.

KQKD Quy 2 VTG

 

Ngoài ra, nhờ việc Viettel Global chú trọng tối ưu hoá dòng tiền, nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính, kết hợp với diễn biến tỷ giá tích cực, lãi thuần từ hoạt động tài chính đạt dương 447 tỷ đồng.

Tổng hợp các yếu tố trên, lợi nhuận trước thuế quý 2 của Viettel Global tăng vọt lên 1.092 tỷ đồng – mức kỷ lục trong nhiều năm gần đây. Lũy kế 6 tháng đầu năm, doanh thu thuần đạt gần 7.900 tỷ đồng, với lãi gộp tăng vọt từ 2.119 tỷ lên 2.809 tỷ đồng. Con số này có được chủ yếu nhờ thị trường Myanmar đã đi vào hoạt động được gần 1 năm và tăng trưởng mạnh từ thị trường Campuchia.

Lợi nhuận từ công ty liên kết đạt 112 tỷ đồng – mức nhảy vọt so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế 6 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế của Viettel Global đạt 1.257 tỷ đồng – cũng là mức cao nhất trong nhiều năm gần đây. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 711 tỷ đồng - tăng hơn 1.100 tỷ so với cùng kỳ.

Nhờ sự cải thiện trong hoạt động kinh doanh, cổ phiếu VGI đã tăng gấp đôi so với hồi đầu năm, hiện dao động quanh mức 30.000 đồng/cp. Tại mức giá này, Viettel Global là một trong những doanh nghiệp lớn nhất thị trường với vốn hóa đạt xấp xỉ 96.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ