Lập quy hoạch chi tiết khu đô thị Thạch Trung và thị trấn Thạch Hà ở Hà Tĩnh

Nhàđầutư
Dự án nằm ở cửa ngõ phía Bắc TP. Hà Tĩnh có diện tích khoảng hơn 30 ha vừa được Hà Tĩnh phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
VĂN TUÂN
25, Tháng 09, 2021 | 08:35

Nhàđầutư
Dự án nằm ở cửa ngõ phía Bắc TP. Hà Tĩnh có diện tích khoảng hơn 30 ha vừa được Hà Tĩnh phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

FB34C3BE-B59A-4285-AD73-C9BEAFEE1402

Vị trí dự án. Ảnh: Văn Tuân

Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh Võ Trọng Hải vừa ký quyết định số 3197/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh tỷ lệ 1/500.

Theo quyết định, diện tích lập quy hoạch khoảng 30 ha tại xã Thạch Trung, TP.Hà Tĩnh và thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà.

Ranh giới cụ thể được xác định: phía Bắc giáp đất quy hoạch cây xanh, phía Nam giáp hành lang Quốc lộ 1A và khu dân cư hiện trạng; phía Đông giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện trạng, phía Tây giáp sông Cày và hành lang bảo vệ đê Đồng Môn.

Mục tiêu của lập quy hoạch nhằm cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch chung TP. Hà Tĩnh và vùng phụ cận, làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật và quản lý xây dựng theo quy hoạch…

Trước đó, tại địa phận xã Thạch Trung, TP. Hà Tĩnh còn có dự án Khu đô thị mới 2 bên đường Ngô Quyền đã được chấp thuận chủ trương đầu tư số 728/UBND-XD ngày 29/10/2020.

Dự án có quy mô 42,39ha, tổng vốn đầu tư hơn 711 tỷ đồng (chưa bao gồm chi phí GPMB và tiền sử dụng đất).

Còn tại thị trấn huyện Thạch Hà, vào đầu tháng 5/2021 vừa qua, Công ty Cổ phần tập đoàn HDB Việt Nam (thành viên Tập đoàn đầu tư TNG Holdings Việt Nam) đã đề xuất xin thực hiện dự án đầu tư khu đô thị mới tại Tổ dân phố 9, 10 thuộc Thị trấn Thạch Hà với tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 1.045 tỷ đồng, diện tích khoảng 35,85ha. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ