Lạm phát tăng 1,84% - mức thấp nhất 6 năm

Nhàđầutư
Báo cáo của Tổng cục Thống kê mới đây tiếp tục cho thấy con số lạm phát dần tăng trở lại trong bối cảnh kinh tế dần phục hồi. Tuy nhiên, tính chung 11 tháng, CPI vẫn ở mức thấp nhất 6 năm trở lại đây.
ĐÌNH VŨ
29, Tháng 11, 2021 | 14:12

Nhàđầutư
Báo cáo của Tổng cục Thống kê mới đây tiếp tục cho thấy con số lạm phát dần tăng trở lại trong bối cảnh kinh tế dần phục hồi. Tuy nhiên, tính chung 11 tháng, CPI vẫn ở mức thấp nhất 6 năm trở lại đây.

Mua sam Sieu thi 4

Lạm phát tăng 1,84% - mức thấp nhất 6 năm. Ảnh: Trọng Hiếu.

Theo thống kê tình hình kinh tế, xã hội tháng 11 và 11 tháng năm 2021 của Tổng cục Thống kê, do giá xăng dầu, giá gas trong nước tăng theo giá nhiên liệu thế giới; các địa phương dần trở lại với trạng thái bình thường mới khiến giá hàng hóa và dịch vụ có xu hướng tăng làm chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 2,1% so với tháng 11/2020. Tính chung 11 tháng năm 2021, CPI đã tăng 1,84% so với cùng kỳ năm trước, mức tăng thấp nhất kể từ năm 2016. 

Lạm phát cơ bản tháng 11/2021 tăng 0,11% so với tháng trước, tăng 0,58% so với cùng kỳ năm trước. Lạm phát cơ bản bình quân 11 tháng năm nay tăng thấp, chỉ 0,82% so với cùng kỳ năm 2020.

Giá vàng trong nước tăng theo giá vàng thế giới.

Trong nước, chỉ số giá vàng tháng 11/2021 tăng 2,65% so với tháng trước; tăng 0,75% so với tháng 12/2020 và giảm 0,09% so với cùng kỳ năm 2020. Bình quân 11 tháng năm 2021 giá vàng tăng 9,39%.

Chỉ số giá USD tháng 11/2021 giảm 0,21% so với tháng trước; giảm 1,4% so với tháng 12/2020 và giảm 1,63% so với cùng kỳ năm 2020; bình quân 11 tháng năm 2021 giảm 1%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ