Khu công nghiệp Yên Phong II-A hơn 1.800 tỷ đồng được duyệt chủ trương đầu tư

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa có quyết định duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Yên Phong II-A thuộc địa bàn hai xã Tâm Giang và Hòa Tiến, huyện Yên Phong (Bắc Ninh).
THANH TRẦN
23, Tháng 02, 2021 | 10:57

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa có quyết định duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Yên Phong II-A thuộc địa bàn hai xã Tâm Giang và Hòa Tiến, huyện Yên Phong (Bắc Ninh).

1-bat-dong-san-khu-cong-nghiep-co-hoi-nao-cho-nha-dau-tudocx-1583475150879-1614042957314635129285

Ảnh minh họa/Dân Trí

Dự án xây dựng hạ tầng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Yên Phong II-A có tổng vốn đầu tư hơn 1.830 tỷ đồng, trong đó vốn góp của nhà đầu tư (Công ty cổ phần Hạ tầng Western Pacific) là 275 tỷ đồng.

Dự án này được thực hiện tại xã Tâm Giang và xã Hòa Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh với quy mô 151,27 ha. Ngoài ra, thời gian hoạt động của dự án là 50 năm.

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu UBND tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo; các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu UBND tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án phù hợp.

Đồng thời, UBND tỉnh Bắc Ninh chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh yêu cầu nhà đầu tư ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Trước đó, vào tháng 3/2019, UBND tỉnh Bắc Ninh đã phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp (KCN) Yên Phong II, huyện Yên Phong, tỷ lệ 1/5000.

KCN Yên Phong II có quy mô quy hoạch khoảng 655 ha, thuộc các xã Đông Tiến, Tam Giang, Hòa Tiến và thị trấn Chờ, huyện Yên Phong. Phía Bắc giáp Đường tỉnh 285B, phía Đông giáp khu dân cư cũ và Đường tỉnh 295; phía Tây giáp đê sông Cà Lồ và thôn Yên Vĩ (xã Hòa Tiến), phía Nam giáp Quốc lộ 18 và thôn Trác Bút, thị trấn Chờ.

KCN Yên Phong II được chia làm 3 phân khu. Phân khu A nằm ở phía Tây Quốc lộ 3 với diện tích khoảng 151,27 ha. Phân khu B nằm giữa Quốc lộ 3 và Đường tỉnh 277 với diện tích khoảng 282,67 ha. Phân khu C nằm ở phía Đông Đường tỉnh 277 với diện tích khoảng 221,06 ha. Các phân khu bố trí đầy đủ các chức năng (sản xuất, khu điều hành, dịch vụ; cây xanh, giao thông, bãi đỗ xe và các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối...) và được kết nối với nhau qua các trục giao thông đối ngoại và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung của khu công nghiệp.

Đất xây dựng công trình điều hành, dịch vụ diện tích 26ha, mật độ xây dựng 50%. Đất xây dựng nhà máy, kho tàng diện tích hơn 435ha, mật độ xây dựng 60%. Đất cây xanh diện tích hơn 76ha, mật độ xây dựng 10%. Đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (bãi đỗ xe, xử lý nước thải, nhà máy cấp nước, trạm biến áp...) diện tích hơn 20ha, mật độ xây dựng 30%.

Khu công nghiệp Yên Phong II có hai nhà đầu tư hạ tầng chính là: Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh (VSIP-BN) và Tổng công ty phát triển Kinh Bắc - CTCP. 

Điểm mạnh của KCN Yên Phong II là khu công nghiệp có vị trí thuận lợi, nằm dọc cao tốc Bắc Ninh – Nội Bài nối liền quốc lộ 18. Vị trí thuận tiện cho việc di chuyển ra các cảng biển, cảng hàng không, đường sắt và đường bộ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ