Hai khu công nghiệp gần 1.000 ha tại Thái Nguyên được bổ sung vào quy hoạch

Hai khu công nghiệp tại Thái Nguyên vừa được bổ sung vào quy hoạch là KCN Sông Công II giai đoạn 2 diện tích 300 ha và KCN Phú Bình diện tích 675 ha.
THANH TRẦN
01, Tháng 02, 2021 | 14:46

Hai khu công nghiệp tại Thái Nguyên vừa được bổ sung vào quy hoạch là KCN Sông Công II giai đoạn 2 diện tích 300 ha và KCN Phú Bình diện tích 675 ha.

Screen Shot 2021-02-01 at 2.47.52 PM

Khu công nghiệp Sông Công II. (Ảnh: Báo Thái Nguyên).

Thủ tướng Chính phủ vừa có ý kiến về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ đồng ý đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam như sau: Khu công nghiệp Sông Công II giai đoạn 2 với diện tích 300 ha tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên; Khu công nghiệp Phú Bình với diện tích 675 ha tại xã Tân Hòa, xã Lương Phú và thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Các khu công nghiệp khác nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản số 886/TTg-KTN ngày 12/6/2014 không thay đổi.

Thủ tướng Chính phủ giao UBND tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo; quy mô diện tích, vị trí đề xuất bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp Sông Công II giai đoạn 2 và khu công nghiệp Phú Bình.

UBND tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tương ứng với chỉ tiêu diện tích đất khu công nghiệp được điều chỉnh tại văn bản số 1865/TTg-NN ngày 30/12/2020 và vản bản số 1866/TTg-NN ngày 30/12/2020. 

Ngoài ra, UBND tỉnh Thái Nguyên cần thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển khu công nghiệp với các công trình nhà ở, xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp; có giải pháp ổn định đời sống và xây dựng phương án hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân, người lao động.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24920.00 25240.00
EUR 26183.00 26288.00 27459.00
GBP 30590.00 30775.00 31725.00
HKD 3138.00 3151.00 3253.00
CHF 26916.00 27024.00 27854.00
JPY 159.28 159.92 167.24
AUD 15962.00 16026.00 16515.00
SGD 18096.00 18169.00 18702.00
THB 665.00 668.00 695.00
CAD 17894.00 17966.00 18490.00
NZD   14679.00 15171.00
KRW   17.38 18.92
DKK   3516.00 3644.00
SEK   2267.00 2354.00
NOK   2263.00 2352.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ