Khối tài sản 30 triệu USD của vợ chồng Hoàng tử Harry đến từ đâu?

Trước khi kết hôn, Hoàng tử Harry sở hữu tài sản khoảng 25 triệu USD từ nhiều nguồn, còn công nương Meghan Markle tích lũy được 5 triệu USD nhờ hoạt động trong giới giải trí.
NGUYỄN DUY
07, Tháng 08, 2020 | 07:07

Trước khi kết hôn, Hoàng tử Harry sở hữu tài sản khoảng 25 triệu USD từ nhiều nguồn, còn công nương Meghan Markle tích lũy được 5 triệu USD nhờ hoạt động trong giới giải trí.

11920_meghan_markle_prince_harry

 

Hoàng tử Harry, Công tước xứ Sussex, 35 tuổi, là con trai út của Thái tử Charles - Thân vương xứ Wales và Công nương Diana - Vương phi xứ Wales, và là cháu thứ tư của Nữ hoàng Anh Elizabeth II. Anh kết hôn với Meghan Markle, 39 tuổi, một cựu diễn viên người Mỹ vào tháng 5/2018. Theo ước tính mới đây của Money.com, tổng tài sản của vợ chồng Hoàng tử Harry khoảng 30 triệu USD. Ảnh: Getty Images.

2

 

Cùng với Hoàng tử William và Công nương Kate Middleton, Hoàng tử Harry nhận được khoản trợ cấp hàng triệu USD từ cha mình, Thái tử Charles. Đây là khoản trợ cấp để trang trải các chi phí như đi lại, trang phục. Trong khoảng từ tháng 4/2016 đến tháng 3/2017, Hoàng tử William và Hoàng tử Harry đã chia nhau khoản trợ cấp gần 5 triệu USD từ cha, theo báo cáo thường niên được điện Clarence House công bố. Ảnh: Getty Images.

3 (1)

 

Số tiền Thái tử Charles trợ cấp cho các con một phần đến từ Duchy of Cornwall, quỹ quản lý toàn bộ đất đai cùng tài sản khác của hoàng gia Anh và đã được dùng để chu cấp cho gia đình hoàng gia trong gần 700 năm qua. Trong khoảng thời gian 2016-2017, Duchy of Cornwall đã chuyển tổng cộng 28,8 triệu USD cho Thái tử Charles và vợ Camilla. Số tiền này bao gồm trợ cấp cho Hoàng tử Harry và Hoàng tử William. Ảnh: Getty Images.

4

 

Từ năm 21 tuổi, Hoàng tử Harry và Hoàng tử William đã bắt đầu nhận được 450.000 USD/năm tiền lợi nhuận đầu tư từ các tài sản của Công nương quá cố Diana. Mỗi người đã nhận được khoản thừa kế trị giá khoảng 10 triệu USD từ mẹ mình vào sinh nhật 30 tuổi. Ảnh: AP (Hoàng tử Harry năm 2 tuổi và Công nương Diana).

5

 

Trước khi kết hôn, Hoàng tử Harry đã phục vụ trong lực lượng Không quân Hoàng gia Anh trong 10 năm. Với vị trí phi công cho Army Air Corps, Hoàng tử Harry có thu nhập 50.000-53.000 USD mỗi năm, theo Forbes. Ảnh: Getty Images.

6

 

Theo đó, ước tính tổng tài sản của Hoàng tử Harry ít nhất là 25 triệu USD. Ảnh: Money.

7

 

Trong khi đó, Công nương Meghan Markle sở hữu tài sản khoảng 5 triệu USD trước khi kết hôn với Hoàng tử Harry, theo Money.com. Ảnh: Getty Images.

8

 

Theo Town & Country, trước khi kết hôn với Hoàng tử Harry, Markle kiếm được khoảng 500.000 USD/năm từ vai diễn trong series phim truyền hình dài tập "Suits”. Ảnh: Hypnotic.

9

 

Markle cũng có thu nhập lớn từ các hợp đồng quảng cáo và tài trợ. Ảnh: AP.

10

 

Khi kết hôn vào năm 2018, vợ chồng Hoàng tử Harry quyết định gộp chung tài sản và không ký thỏa thuận tiền hôn nhân liên quan tới vấn đề tài sản. Theo tờ Washington Post, việc gộp chung này gây ra nhiều vấn đề về thuế và rắc rối cho hoàng gia Anh. Markle là công dân Mỹ và sau khi kết hôn sống tại Anh theo dạng thị thực gia đình. Nếu trở thành công dân mang hai quốc tịch Anh - Mỹ, cô sẽ phải tiếp tục báo cáo thuế lên Sở Thuế vụ Liên bang Mỹ (IRS) hàng năm. Nếu có tài sản trên 300.000 USD ở bất kỳ thời điểm nào trong năm, Markle sẽ phải nộp báo cáo chi tiết về các tài sản ở nước ngoài và việc này gây rủi ro cho Hoàng gia Anh. Ảnh: Reuters.
prince_harry_meghan_markle_worst_1200x801

 

Là thành viên hoàng gia Anh, Markle không được phép có thu nhập từ một công việc chuyên nghiệp. Vì vậy, cô và Hoàng tử Harry đã quyết định rút khỏi các nghiệp vụ hoàng gia để theo đuổi các dự án của riêng mình. Việc này cũng cho phép họ được “độc lập về tài chính”. Ảnh: Getty Images.

(Theo Zing)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ