[INFOGRAPHIC] Đặt tên doanh nghiệp thế nào để 'ăn nên làm ra?'

Việc khởi động một dự án mới đã là một sức ép lớn đối với mỗi người.
THẮNG NGUYỄN
11, Tháng 12, 2017 | 10:47

Việc khởi động một dự án mới đã là một sức ép lớn đối với mỗi người.

Nhiều doanh nghiệp đã phải đóng cửa sớm do các quyết định đầu tư ban đầu sai lầm. Đặt tên cho doanh nghiệp chỉ là một bước nhỏ, nhưng thực tế nó sẽ tạo ấn tượng đầu tiên đối với khách hàng và nhà cung cấp dẫn đến ảnh hưởng lớn đến thành công của doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp cần ngắn gọn và dễ nhớ, trường tồn với thời gian trong khi mở rộng các cơ hội trong tương lai.

Infographic dưới đây sẽ cung cấp một số lưu ý khi đặt tên cho doanh nghiệp.

naming-business

 

Tất nhiên, đây chỉ là một số lưu ý, và chắc chắn rằng những quy tắc này có thể bị phá vỡ trong một số trường hợp.

BÀI HỌC TỪ MỘT SỐ CÔNG TY NỔI TIẾNG

AOL

Ban đầu được đặt tên là Quantum Computer Services vào năm 1985, một cái tên quá dài và khó hiểu. Cuối cùng, nó đã được đơn giản hóa thành America Online vào năm 1989, và cuối cùng là AOL.

Amazon

Cái tên đầu tiên được sử dụng cho đế chế của Jeff Bezos là Cadabra. Tuy nhiên, mọi người thường phát âm qua điện thoại như “Cadaver”, và vì vậy nó đã được thay đổi.

Sony

Sony ban đầu có tên là Tokyo Tsushin Kogyo, nghĩa là Tổng công ty Kỹ thuật Viễn thông Tokyo. Tuy nhiên việc đọc cái tên này là rất khó nên công ty đã đưa ra một tên đơn giản hơn nhiều.

Hertz

Hertz, một công ty cho thuê ô tô, ban đầu có tên "DrivUrSelf", một cái tên không dễ dàng để đánh vần.

Yahoo!

Yahoo! được sử dụng để được gọi là “Jerry’s Guide to the World Wide Web”, rất dài, khó nhớ, và quá khác với các trang web hoặc tên công cụ tìm kiếm khác. Jerry Yang và David Filo đã đổi tên của công ty và mua tên miền yahoo.com vào năm 1995.

(Theo VisualCapitalist)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ