Hủy phiên đấu giá 46 triệu cổ phần FPT của SCIC

Nhàđầutư
Lý do là bởi, tới 16h00 ngày 6/8/2020, là thời điểm kết thúc thời hạn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền cọc mua cả lô cổ phần của SCIC tại FPT, không có nhà đầu tư tham gia đăng ký đấu giá. 
NHÂN TÂM
07, Tháng 08, 2020 | 18:19

Nhàđầutư
Lý do là bởi, tới 16h00 ngày 6/8/2020, là thời điểm kết thúc thời hạn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền cọc mua cả lô cổ phần của SCIC tại FPT, không có nhà đầu tư tham gia đăng ký đấu giá. 

nhadautu - SCIC huy dau gia co phan FPT

Hủy phiên đấu giá 46 triệu cổ phần FPT của SCIC do không có nhà đầu tư đăng ký tham gia (Ảnh: Internet)

Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM (HOSE) vừa thông báo huỷ tổ chức phiên đấu giá lô 46 triệu cổ phần của CTCP FPT (HOSE: FPT).

Lý do bởi, tới 16h00 ngày 6/8/2020, là thời điểm kết thúc thời hạn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền cọc mua cả lô cổ phần của SCIC tại FPT, không có nhà đầu tư tham gia đăng ký đấu giá. 

Như Nhadautu.vn đã đưa tin, SCIC chào bán hơn 46 triệu cổ phần phổ thông, tương đương 5,87% vốn của FPT, với giá khởi điểm là 49.400 đồng/cổ phần theo hình thức đấu giá cả lô, trong đó mỗi nhà đầu tư phải đăng ký mua toàn bộ số cổ phần chào bán. Đồng thời, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ không được tham gia đấu giá do hết room nước ngoài tức do tỷ lệ sở hữu của cổ đông ngoại tại FPT đã đạt mức tối đa, cụ thể là 49%.

Như vậy, nếu đấu giá thành công, SCIC dự kiến sẽ thu về tối thiếu 2.273 tỷ đồng. Được biết, việc thoái vốn FPT đã được SCIC lên kế hoạch cách đây hơn 3 năm.

Về tình hình kinh doanh của FPT, kết thúc nửa đầu năm 2020, tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế công ty đạt lần lượt 13.611 tỷ đồng và 2.428 tỷ đồng, tương đương tăng 9% và 14% so với cùng kỳ.

Như vậy, FPT hoàn thành 41,94% mục tiêu doanh thu và 44,07% mục tiêu lợi nhuận đề ra bởi ĐHĐCĐ thường niên 2020.

Chốt phiên giao dịch 7/8, thị giá FPT đạt 47.100 đồng/cổ phiếu, tăng 0,6% so với giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ