Hưng Thịnh Incons thông qua phương án chào bán 16 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu

Nhàđầutư
Với giá chào bán là 17.000 đồng/cổ phiếu, Hưng Thịnh Incons dự kiến thu về 281 tỷ đồng. Tổng số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng để bổ sung nguồn vốn hoạt động thi công xây lắp tại các công trình của công ty. Thời gian phát hành trong quý 4/2020 đến quý I/2021.
NHÂN TÂM
26, Tháng 10, 2020 | 11:06

Nhàđầutư
Với giá chào bán là 17.000 đồng/cổ phiếu, Hưng Thịnh Incons dự kiến thu về 281 tỷ đồng. Tổng số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng để bổ sung nguồn vốn hoạt động thi công xây lắp tại các công trình của công ty. Thời gian phát hành trong quý 4/2020 đến quý I/2021.

hung-thinh-incons-se-phat-hanh-co-phieu-tang-von-len-496-ty-dong

(Ảnh minh họa: Internet)

Ngày 22/10/2020, CTCP Hưng Thịnh Incons (HOSE: HTN) công bố Nghị quyết Hội đồng quản trị thông qua phương án phát hành hơn 16,53 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 2:1, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu được nhận 1 quyền mua, cứ 2 quyền mua sẽ được mua 1 cổ phiếu mới.

Thời gian thực hiện trong năm 2020 và quý I/2021.

Giá chào bán 17.000 đồng/cổ phiếu. Với mức giá này công ty dự kiến thu về 281 tỷ đồng. Tổng số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng để bổ sung nguồn vốn hoạt động thi công xây lắp tại các công trình của công ty. Thời gian phát hành trong quý 4/2020 đến quý I/2021.

Kết thúc 6 tháng đầu năm 2020, Hưng Thịnh Incons đạt 1.715 tỷ đồng doanh thu, thực hiện được 41% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế 6 tháng đạt trên 116 tỷ đồng, tăng trưởng 58% so với cùng kỳ và hoàn thành gần 41% chỉ tiêu lợi nhuận được giao cho cả năm.

Chốt phiên giao dịch 26/10, thị giá HTN đạt 27.600 đồng/cổ phiếu, tăng trưởng 2,6% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ