Hơn 1.000 người tham gia BHXH tự nguyện

Nhàđầutư
Đây là kết quả từ sự nỗ lực vào cuộc tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện trong 3 tháng đầu năm 2019 mà BHXH tỉnh Quảng Nam đạt được.
CÔNG THÀNH
11, Tháng 04, 2019 | 13:34

Nhàđầutư
Đây là kết quả từ sự nỗ lực vào cuộc tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện trong 3 tháng đầu năm 2019 mà BHXH tỉnh Quảng Nam đạt được.

BHXH Quang Nam

Hội nghị tuyên truyền tại Nhà Văn hóa thôn 56B, xã Đắc Pre, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

Theo BHXH tỉnh Quảng Nam, trong năm 2019, BHXH tỉnh giao chỉ tiêu cho Bưu điện tỉnh tuyên truyền, phát triển mới 5.400 người tham gia BHXH tự nguyện, năm 2020 là 5.900 người và năm 2021 là 6.400 người. Để đạt chỉ tiêu trên, ngay từ đầu năm, Bưu điện tỉnh đã đồng loạt ra quân tổ chức hội nghị tuyên truyền tại nhà văn hóa thôn, khu dân cư nhằm giúp người dân hiểu và tích cực tham gia chính sách này.

Tính đến 31/3, Bưu điện tỉnh đã tổ chức được 67 hội nghị tuyên truyền ở 67 điểm, khu dân cư. Các tuyên truyền viên làm việc linh hoạt theo thời gian để tạo thuận lợi cho người dân. Tại tất cả các điểm, sau khi nghe giới thiệu, nhiều người dân đã đăng ký tham gia ngay với tỉ lệ xấp xỉ 50% số người tham dự.

Cụ thể, 67 hội nghị tuyên truyền đã thu hút 2.279 người đến dự, trong đó có tới 1.006 người đăng ký tham gia BHXH tự nguyện ngay tại hội nghị. Nhiều địa phương có số lượng người tham gia BHXH tự nguyện đông như: Núi Thành 141 người, Nam Giang 131 người, Duy Xuyên 84 người, Nam Trà My 82 người...

Cùng với việc thực hiện mục tiêu phát triển BHXH tự nguyện, BHXH tỉnh và BHXH các huyện, thị xã, thành phố còn phối hợp chặt chẽ với Bưu điện vận động người dân tham gia BHYT hộ gia đình; hỗ trợ, giải đáp thắc mắc của người dân liên quan đến quy trình tham gia cũng như quyền lợi chế độ được hưởng.   

  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ