Hai nước châu Á có hộ chiếu quyền lực nhất thế giới năm 2021

Nhật Bản và Singapore là hai quốc gia đứng đầu bảng xếp hạng hộ chiếu quyền lực nhất thế giới năm 2021, theo công bố mới từ Henley & Partners.
DUY ANH
06, Tháng 10, 2021 | 07:00

Nhật Bản và Singapore là hai quốc gia đứng đầu bảng xếp hạng hộ chiếu quyền lực nhất thế giới năm 2021, theo công bố mới từ Henley & Partners.

Bảng xếp hạng hộ chiếu các quốc gia trên thế giới được hãng tư vấn quốc tịch và cư trú Henley & Partners công bố, dựa trên dữ liệu do Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế cung cấp, CNN ngày 5/10 đưa tin.

Mức độ quyền lực của các hộ chiếu được đánh giá dựa trên số quốc gia, vùng lãnh thổ mà người sở hữu hộ chiếu có thể đến mà không cần xin thị thực nhập cảnh.

Trong 199 hộ chiếu được xếp hạng, hộ chiếu của Nhật Bản và Singapore đứng đầu. Người sở hữu hộ chiếu của hai quốc gia châu Á này có thể tự do đi lại tới 192 quốc gia, vùng lãnh thổ.

ho_chieu

Nhật Bản và Singapore đứng đầu bảng xếp hạng hộ chiếu các nước. Ảnh: AFP.

Một quốc gia châu Á khác là Hàn Quốc xếp ở vị trí thứ hai, đồng hạng với Đức. Hộ chiếu của hai nước này giúp chủ sở hữu đi đến 190 quốc gia, vùng lãnh thổ mà không cần xin thị thực.

Các vị trí còn lại trong top 10 hộ chiếu quyền lực nhất đều thuộc về các quốc gia châu Âu, gồm Phần Lan, Italy, Luxembourg, Tây Ban Nha, Đan Mạch và Áo.

Trong khi đó, hộ chiếu của Afghanistan chỉ giúp người sở hữu đi đến 26 quốc gia, vùng lãnh thổ mà không cần xin thị thực, xếp cuối bảng xếp hạng của Henley & Partners.

Xếp phía trên Afghanistan lần lượt là Iraq và Syria. Người sở hữu hộ chiếu hai nước này có thể di chuyển mà không cần thị thực nhập cảnh tới 28 quốc gia đối với Iraq, và 29 quốc gia đối với Syria.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ