Hà Tĩnh sắp có bệnh viện Vinmec

Nhàđầutư
Dự án Bệnh viện Vinmec Thiện Tâm Hà Tĩnh có quy mô 300 giường bệnh sẽ được Vingroup đầu tư 730 tỷ đồng xây dựng trên diện tích 3,7ha tại đường Hải Thượng Lãn Ông thuộc phường Thạch Quý, TP. Hà Tĩnh.
VĂN TUÂN
27, Tháng 08, 2021 | 16:11

Nhàđầutư
Dự án Bệnh viện Vinmec Thiện Tâm Hà Tĩnh có quy mô 300 giường bệnh sẽ được Vingroup đầu tư 730 tỷ đồng xây dựng trên diện tích 3,7ha tại đường Hải Thượng Lãn Ông thuộc phường Thạch Quý, TP. Hà Tĩnh.

thebank_vin2min_1598607686

Một bệnh viện Vinmec. Ảnh: VIC

Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh Võ Trọng Hải ngày 18/8/2021 vừa có quyết định số 54/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án Bệnh viện Vinmec Thiện Tâm Hà Tĩnh cho Công ty Cổ phần Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec (thuộc Tập đoàn Vingroup).

Dự án Bệnh viện Vinmec Thiện Tâm Hà Tĩnh có quy mô 300 giường bệnh được đầu tư xây dựng trên diện tích 3,7ha tại đường Hải Thượng Lãn Ông thuộc phường Thạch Quý, TP. Hà Tĩnh. 

Tổng mức đầu tư khoảng 728 tỷ đồng. Trong đó, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là 145,5 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 20%); vốn huy động khác 582,3 tỷ đồng (chiếm 80%).

Thời hạn hoạt động dự án là 50 năm kể từ ngày có quyết định chủ trương đầu tư. Theo kế hoạch, Bệnh viện Vinmec Thiện Tâm Hà Tĩnh sẽ hoàn thành và đưa đi vào hoạt động trong Quý I/2023.

UBND tỉnh Hà Tĩnh giao các sở, ngành, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư triển khai dự án đúng tiến độ và quy định của pháp luật, hỗ trợ các hồ sơ thủ tục, nắm bắt kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện dự án.

Được biết, trên địa bàn TP. Hà Tĩnh hiện nay. Ngoài dự án Bệnh viện Vinmec Thiện Tâm Hà Tĩnh vừa được UBND tỉnh Hà Tĩnh chấp thuận chủ trương đầu tư thì dự án Bệnh viện Đa khoa TTH Hà Tĩnh do Công ty cổ phần TTH Hà Tĩnh đầu tư gần 800 tỷ đồng đã được hoàn thành đưa vào sử dụng từ quý II/2021. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ