Hà Tĩnh phê duyệt ĐTM dự án MDF của Thanh Thành Đạt

Nhàđầutư
Theo chủ trương đầu tư ban đầu, Nhà máy gỗ MDF, HDF tại Cụm công nghiệp huyện Vũ Quang của CTCP Thanh Thành Đạt có công suất 120.000m3/năm; gỗ ván thanh công suất 2.400m3 với tổng mức đầu tư gần 1.500 tỷ đồng.
VĂN TUÂN
02, Tháng 06, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Theo chủ trương đầu tư ban đầu, Nhà máy gỗ MDF, HDF tại Cụm công nghiệp huyện Vũ Quang của CTCP Thanh Thành Đạt có công suất 120.000m3/năm; gỗ ván thanh công suất 2.400m3 với tổng mức đầu tư gần 1.500 tỷ đồng.

72d0113041t66631l0

Nhà máy sản xuất gỗ MDF, HDF của CTCP Gỗ MDF Thanh Thành Đạt tại Cụm công nghiệp Vũ Quang. Ảnh: Internet

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh - Đặng Ngọc Sơn ngày 27/5/2021 vừa ký quyết định số 2196/QĐ-UBND về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với Dự án Nhà máy sản xuất gỗ MDF, HDF, gỗ ván thanh và ván sàn tại Cụm công nghiệp Vũ Quang do CTCP gỗ MDF Thanh Thành Đạt làm chủ đầu tư tại xã Thọ Điền, huyện Vũ Quang.

Dự án có diện tích 184,994,20m2, phía Bắc tiếp giáp đất sản xuất xã Thọ Điền; phía Đông Nam giáp đường quy hoạch Cụm công nghiệp Vũ Quang; phía Đông Bắc giáp đường hành lang đường Hồ Chí Minh; phía Tây Nam giáp hành lang khe Trươi.

Quy mô sản xuất gỗ MDF, HDF là 159.000m3/năm; gỗ ván thanh 2.400m3/năm; gỗ ván sàn 1.360.000n2/năm.

Được biết, Dự án Nhà máy sản xuất gỗ MDF, HDF, gỗ ván thanh và ván sàn tại Cụm công nghiệp Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh của CTCP gỗ MDF Thanh Thành Đạt được UBND tỉnh Hà Tĩnh chấp thuận chủ trương đầu tư theo quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 11/11/2016. Theo kế hoạch ban đầu, dự án có công suất gỗ sản xuất gỗ MDF 120.000m3/năm; gỗ ván thanh 2.400m3/năm và tổng mức đầu tư dự kiến hơn 1.441 tỷ đồng.

Công ty TNHH Thanh Thành Đạt đặt trụ sở tại TP. Vinh, Nghệ An, thuộc sở hữu của vợ chồng doanh nhân Hà Tĩnh Trần Quang Luận - Cao Thị Thanh, hiện hoạt động đa ngành trong các lĩnh vực sản xuất gỗ, ván ép, formaldehyde, keo formaldehyde...

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ