Hà Tĩnh đóng cửa mỏ đá 3,6 ha ở Kỳ Anh

Nhàđầutư
Nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản chưa khai thác và bảo vệ môi trường, UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa có quyết định đóng cửa mỏ đá xây dựng tại phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh.
TRƯƠNG HOA
11, Tháng 04, 2022 | 12:49

Nhàđầutư
Nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản chưa khai thác và bảo vệ môi trường, UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa có quyết định đóng cửa mỏ đá xây dựng tại phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh.

dong cua

Một mỏ đá trên địa bàn Hà Tĩnh Tr. Hoa

UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa có quyết định về việc đóng cửa mỏ khoáng sản đá xây dựng tại phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh.

Mục đích đóng cửa để quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và giao đất (thu hồi) cho địa phương để quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan; phục hồi môi trường khu vực đã khai thác.

Văn bản cũng nêu rõ lý do đóng cửa: Giấy phép khai thác khoáng sản đã chấm dứt hiệu lực, mỏ chưa khai thác do mới bóc được một phần đất phủ nhưng đã ổn định và phục hồi môi trường.

Mỏ đá này đã được cấp cho Công ty CP Cây dựng Vạn Xuân theo giấy phép khai thác khoáng sản số 2191/GP-UBND ngày 17/7/2009. Diện tích đóng cửa khai trường là 3,6 ha.

Công ty CP Xây dựng Vạn Xuân có trách nhiệm báo cáo với cơ quan chức năng có liên quan để hoàn thiện thủ tục bàn giao đối với khu vực có diện tích nêu tại Điều 1 của quyết định này để địa phương quản lý theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.

Được biết, Công ty CP Xây dựng Vạn Xuân, có địa chỉ tại thôn Nhân Thắng, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, do ông Lê Hoài Bắc làm giám đốc. Lĩnh vực kinh doanh chính là khai thác đá, cát, đất sét.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ