Giao dịch tăng đột biến, PV Power hoàn tất thoái vốn PV Machino?

Nhàđầutư
Trong phiên sáng ngày 17/3/2021, hơn 21 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 54,4% vốn điều lệ PV Machino đã được trao tay trên sàn Upcom.
NHẬT HUỲNH
17, Tháng 03, 2021 | 11:51

Nhàđầutư
Trong phiên sáng ngày 17/3/2021, hơn 21 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 54,4% vốn điều lệ PV Machino đã được trao tay trên sàn Upcom.

pvm-991

Nguồn ảnh: Internet.

Như Nhadautu.vn đã đưa tin, từ ngày 12/3 - 12/4/2021, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power, mã CK: POW) đăng ký bán toàn bộ hơn 19,9 triệu cổ phiếu, tương đương 51,58% vốn điều lệ CTCP Máy - Thiết bị Dầu khí (PV Machino, mã CK: PVM) theo phương thức khớp lệnh trên sàn Upcom.

Bên cạnh đó, cũng trong khoảng 12/3 - 9/4/2021, cổ đông lớn còn lại của PV Machino là CTCP Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội (SHS) cũng đăng ký bán toàn bộ 3,8 triệu cổ phiếu PVM tương đương 9,9% vốn PV Machino. Giao dịch dự kiến được thực hiện qua phương thức thoả thuận và khớp lệnh.

Trước những thông tin về việc thoái vốn của các cổ đông lớn, cổ đông nhà nước, cổ phiếu PVM một tháng trở lại nổi sóng, với thanh khoản tăng vọt, có phiên ghi nhận tới cả triệu cổ phiếu được trao tay.

Đặc biệt trong sáng 17/3, đã có hơn 21 triệu cổ phiếu PVM (tương ứng với 54,4% VĐL) được giao dịch khớp lệnh trên sàn với mức giá trung bình 27.800 đồng/CP, riêng khớp ở giá 27.000 đồng/CP là 10 triệu cổ phiếu, 3,1 triệu khớp giá 27.500 đồng, 3,1 triệu khớp giá 28.000 đồng, ngoài ra hơn 2,24 triệu khớp giá 28.500 đồng. Tổng cộng tới 18,6 triệu cổ phiếu PVM đã được khớp ở các mức giá này. 

Khả năng cao PV Power đã hoàn tất thoái vốn khỏi PV Machino theo đăng ký, và dự thu về khoảng hơn 500 tỷ đồng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ