Giá xăng dầu tăng mạnh từ 25/9

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã quyết định điều chỉnh tăng giá xăng, dầu từ 25/9. Theo đó, giá xăng E5RON92 và xăng RON95-III đều tăng mạnh lên lần lượt là 20.716 đồng/lít và 21.945 đồng/lít.
ĐÌNH VŨ
25, Tháng 09, 2021 | 17:01

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã quyết định điều chỉnh tăng giá xăng, dầu từ 25/9. Theo đó, giá xăng E5RON92 và xăng RON95-III đều tăng mạnh lên lần lượt là 20.716 đồng/lít và 21.945 đồng/lít.

gia-xang-dau

Biến động giá xăng dầu từ đầu năm tới nay.

Theo Liên Bộ Công Thương - Tài chính, tại kỳ điều hành xăng dầu ngày 25/9/2021 sẽ thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với xăng RON95 ở mức 150 đồng/lít, dầu diesel ở mức 200 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 200 đồng/lít, dầu mazut ở mức 100 đồng/kg; chi sử dụng Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 850 đồng/lít; xăng RON95, dầu diesel, dầu hỏa và dầu mazut không chi.

Theo đó, sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau*

Xăng E5RON92 không cao hơn 20.716 đồng/lít (tăng 573 đồng/lít so với giá hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 21.945 đồng/lít (tăng 548 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 16.586 đồng/lít (tăng 564 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 15.643 đồng/lít (tăng 561 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 16.580 đồng/kg (tăng 628 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Mức giá bán nêu trên sẽ áp dụng từ 15h00 ngày 25/9/2021.

Như vậy, từ đầu năm đến nay giá xăng E5RON92, RON95-III đều đã tăng 27% từ mức giá 16.250 đồng/lít và 17.260 đồng/lít lên mức 20.716 đồng/lít và 21.945 đồng/lít.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ