Giá vàng lập đỉnh mới

Nhàđầutư
Giá vàng ngày (16/11) đã chính thức lập đỉnh mới lên mốc 61,35 triệu đồng/lượng, trong khi giá vàng chạm mốc cao nhất 5 tháng.
ĐÌNH VŨ
16, Tháng 11, 2021 | 14:36

Nhàđầutư
Giá vàng ngày (16/11) đã chính thức lập đỉnh mới lên mốc 61,35 triệu đồng/lượng, trong khi giá vàng chạm mốc cao nhất 5 tháng.

gia-vang-hom-nay-15-10-va

Ảnh: Trọng Hiếu

Giá vàng trong nước hôm nay (16/11) đã chính thức thiết lập đỉnh mới, giao dịch quanh mốc 61,25 - 61,35 triệu đồng/lượng bán ra.

Cụ thể, giá vàng SJC tại Tập đoàn Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 60,65 - 61,35 triệu đồng/lượng, tăng 550 nghìn đồng/lượng so với cuối phiên trước.

Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết giá vàng ở mức 60,60 - 61,25 triệu đồng/lượng mua - bán, tăng 800 - 650 nghìn đồng/lượng lần lượt các chiều mua - bán.

Đầu giờ chiều ngày 16/11, giá vàng thế giới giao dịch quanh ngưỡng 1.866 USD/ ounce, tăng 3 USD/ounce. Giá vàng thế giới chạm mức cao nhất trong 5 tháng qua, khi những lo ngại về lạm phát đã làm tăng sức hấp dẫn của tài sản trú ẩn an toàn.

Theo nhiều nhà đầu tư, vàng vẫn là mặt hàng được dự báo sẽ có khả năng còn tăng tiếp. Các chuyên gia phân tích thị trường của ngân hàng Standard Chartered cho rằng, các thị trường đang kiểm chứng nhận định lạm phát là hiện tượng ngắn hạn và một số ngân hàng Trung ương như Anh dường như đã sẵn sàng hành động để lạm phát do gián đoạn nguồn cung không lan rộng.

Hiện tại nhiều nhà đầu tư vàng đang rơi vào trạng thái fomo (sợ bị mất cơ hội mua), nên đang tiếp tục mua đuổi theo đà tăng giá vàng. Kỳ vọng của giới đầu tư đang hướng đến việc vàng thiết lập kỷ lục 1.900 USD/ ounce.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ