Giá USD tại các ngân hàng tăng kịch trần

Nhàđầutư
Giá USD sáng nay bán ra tại các NHTM đã lên mức kịch trần 24.885 đồng/USD, tăng 15 đồng do với phiên cuối tuần trước. Trên thị trường tự do USD đang được bán ra ở mức 25.120 đồng/USD.
ĐÌNH VŨ
24, Tháng 10, 2022 | 12:33

Nhàđầutư
Giá USD sáng nay bán ra tại các NHTM đã lên mức kịch trần 24.885 đồng/USD, tăng 15 đồng do với phiên cuối tuần trước. Trên thị trường tự do USD đang được bán ra ở mức 25.120 đồng/USD.

Giao-dich-ngan-hang- tien-dollar-07

Giá USD tại các ngân hàng tăng kịch trần. Ảnh: Trọng Hiếu.

Sau động thái nới biên độ tỷ giá, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tăng bền bỉ trong tuần trước sang tới đầu tuần này. Giá USD tại các NHTM cũng tăng liên tục, sáng nay (24/10) đã gần chạm mốc 25.000 đồng/USD bán ra. Trên thị trường tự do, USD cũng tăng giá mạnh chiều mua vào.

Cụ thể, tỷ giá trung tâm do NHNN niêm yết đã tăng 12 đồng so với phiên cuối tuần trước lên mức 23.700 đồng/USD. Trần giá USD bán ra tại các NHTM là 24.885 đồng/USD.

Tỷ giá USD niêm yết tại các NHTM đã tăng kịch trần quy định của NHNN. Hiện Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 24.575 - 24.885 đồng/USD (mua - bán). 

Tại Sacombank, tỷ giá USD cũng đang niêm yết ở mức 24.715 - 24.885 đồng/USD.

Trên thị trường tự do, giá mua - bán USD tăng mạnh ở chiều mua vào thêm 120 đồng/USD so với phiên cuối tuần trước, đang chào ở mức 25.020 - 25.120 đồng/USD (mua - bán).

Mở cửa phiên giao dịch đầu tuần, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động của USD với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) cuối tuần qua chốt ở mức 111,8 điểm, giảm 1 điểm so với phiên trước đó. Dòng tiền trên thị trường chảy vào chứng khoán gia tăng.

Đồng USD đã có sự sụt giảm mạnh vào phiên cuối tuần trước khi các thông tin về việc Fed có thể sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất trong tương lai vào hôm 21/10.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ