Dự án 4.000 tỷ của Eurowindow ở Nghệ An được chấp thuận

Nhàđầutư
UBND tỉnh Nghệ An chính thức chọn liên danh Eurowindow thực hiện dự án khu đô thị 37,8ha ở TP.Vinh.
SỸ TÂN
26, Tháng 01, 2021 | 12:56

Nhàđầutư
UBND tỉnh Nghệ An chính thức chọn liên danh Eurowindow thực hiện dự án khu đô thị 37,8ha ở TP.Vinh.

945B3626-053A-44DE-AC98-1E73747B3D75

Eurowindow từng được UBND tỉnh Nghệ An chỉ đinh mua khu 'đất vàng' tại phường Hồng Sơn, TP. Vinh  không qua đấu giá

Ngày 22/1, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Lê Ngọc Hoa đã ký Quyết định số 203/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất "Xây dựng khu đô thị mới tại phường Đông Vĩnh và phường Cửa Nam, TP.Vinh".

Nhà đầu tư trúng thầu là liên danh Công ty cổ phần Eurowindow Holding - Công ty cổ phần xây dựng và quản lý dự án số 1 (PCM1). Tổng chi phí thực hiện dự án là 4.083 tỷ đồng, chưa gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng 131,155 tỷ đồng.

Dự án Xây dựng khu đô thị mới tại phường Đông Vĩnh và phường Cửa Nam có diện tích 37,8ha; theo quy hoạch sẽ đáp ứng nhu cầu ở cho 5.000 - 5.500 người.

Tại Quyết định số 1294 ngày 23/4/2020, UBND tỉnh Nghệ An đã phê duyệt lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức chỉ định thầu, nguyên do là bởi sau vòng sơ tuyển, chỉ có một nhà đầu tư lọt vào danh sách ngắn là liên danh CTCP Eurowindow Holding và PCM1.

Tuy nhiên chỉ ít ngày sau, ngày 27/4/2020, UBND tỉnh Nghệ An lại có công văn số 2546 về việc tạm dừng thực hiện Quyết định 1294, với lý do chưa có hướng dẫn rõ về điện kiện chuyển tiếp đối với dự án từ Nghị định 30/2015 sang Nghị định 25/2020.

Được biết, theo Quyết định 203/QĐ-UBND ngày 22/1, UBND thành phố Vinh được UBND tỉnh Nghệ An ủy quyền đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư thực hiện dự án. Tiến độ thực hiện dự án không quá 10 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ