Đồng nhân dân tệ xuống mức thấp nhất trong hơn một thập kỷ

Trong phiên giao dịch sáng nay tại thị trường châu Á, đồng nhân dân tệ được giao dịch ở mức 7,14 nhân dân tệ đổi được 1 USD, mức thấp nhất kể từ đầu năm 2008.
BÍCH LIÊN
27, Tháng 08, 2019 | 00:03

Trong phiên giao dịch sáng nay tại thị trường châu Á, đồng nhân dân tệ được giao dịch ở mức 7,14 nhân dân tệ đổi được 1 USD, mức thấp nhất kể từ đầu năm 2008.

photo1566790817665-1566790817705-crop-15667908569041415123904

 

Ngày 26/8, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã xuống mức thấp nhất trong vòng 11 năm qua trong bối cảnh tranh cãi thương mại Mỹ-Trung gia tăng và nguy cơ suy thoái toàn cầu tác động lên các thị trường.

Trong phiên giao dịch sáng nay tại thị trường châu Á, đồng nhân dân tệ được giao dịch ở mức 7,14 nhân dân tệ đổi được 1 USD, mức thấp nhất kể từ đầu năm 2008.

Ngày 14/8, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC - ngân hàng trung ương) đã tiếp tục "bơm" tiền vào hệ thống tài chính thông qua các hoạt động thị trường mở để duy trì thanh khoản trên thị trường.

PBoC đã “bơm” 100 tỷ nhân dân tệ (khoảng 14 tỷ USD) thông qua các thỏa thuận bán và mua lại cổ phiếu (repo) với thời hạn 7 ngày, theo đó Ngân hàng trung ương sẽ mua cổ phiếu của các ngân hàng thông qua thỏa thuận bán lại với lãi suất 2,55% khi đáo hạn.

PBoC nhấn mạnh hoạt động bơm tiền này nhằm mục đích bù đắp tác động của các yếu tố như thanh toán thuế.

Trong báo cáo chính sách tiền tệ quý 2 vừa qua, PBoC cho biết Trung Quốc cam kết duy trì chính sách tiền tệ thận trọng "không quá chặt cũng không quá lỏng" và đưa ra những điều chỉnh theo chu kỳ một cách kịp thời và vừa phải, đồng thời khẳng định nước này sẽ không áp sụng các chính sách kích thích ồ ạt.

(Theo TTXVN/Vietnam+)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ