Điều chỉnh giảm mạnh giá xăng dầu

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa điều chỉnh giảm giá xăng dầu từ 600 - 1.140 đồng/lít, tuỳ từng loại. Theo đó, xăng E5RON92 về sát mốc 20.000 đồng/lít.
ĐÌNH VŨ
03, Tháng 10, 2022 | 14:50

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa điều chỉnh giảm giá xăng dầu từ 600 - 1.140 đồng/lít, tuỳ từng loại. Theo đó, xăng E5RON92 về sát mốc 20.000 đồng/lít.

Empty

Điều chỉnh giảm mạnh giá xăng dầu. Ảnh: Trọng Hiếu

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 21/9 - 3/10) có diễn biến tăng giảm đan xen nhưng xu hướng chung là giảm chủ yếu do đồng USD tăng giá, lo ngại tăng trưởng kinh tế thấp, nhất là Trung Quốc tiếp tục duy trì chính sách zero COVID, giao dịch giảm khi thị trường chờ những quyết định của Mỹ và EU về các biện pháp trừng phạt Nga...

Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định, trong kỳ điều hành giá lần này, trích lập Quỹ bình ổn giá (BOG) xăng dầu đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 451 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 600  đồng/lít, dầu diesel ở mức 300 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít và dầu mazut ở mức 741 đồng/kg. Không chi sử dụng Quỹ BOG.

Sau khi thực hiện trích lập Quỹ BOG xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 20.732 đồng/lít (giảm 1.049 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 21.443 đồng/lít (giảm 1.141 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 22.208 đồng/lít (giảm 328 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 21.688 đồng/lít (giảm 753 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.094 đồng/kg (giảm 562 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Mức giá nêu trên áp dụng từ 15h ngày 3/10/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ