Đà Nẵng: Đầu tư dự án khu đô thị gần 2.000 tỷ đồng

Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố chủ trương đầu tư đối với dự án Khu đô thị Thủy Tú (phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu). Theo đó, tổng vốn đầu tư hơn 1.800 tỷ đồng, tăng gấp 4 lần vốn đăng ký ban đầu.
NAM PHONG
20, Tháng 02, 2019 | 13:28

Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố chủ trương đầu tư đối với dự án Khu đô thị Thủy Tú (phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu). Theo đó, tổng vốn đầu tư hơn 1.800 tỷ đồng, tăng gấp 4 lần vốn đăng ký ban đầu.

1041878677goldenhills-danhdaukhua-b-c-d-e-15506351936851195869938-crop-1550635204631293755530

 

Theo đó, tại Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 11-2 của UBND TP Đà Nẵng, dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị du lịch Thủy Tú do Công ty CP Tài chính và Phát triển doanh nghiệp (FBS) được điều chỉnh mục tiêu, quy mô, tăng tổng vốn đầu tư dự án đã được cấp phép trước đây.

Cụ thể, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Thủy Tú có diện tích 598.654m2, chia làm các khu chức năng: đất ở chia lô, đất xây dựng biệt thự, đất công trình công cộng, đất thương mại dịch vụ, đất hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, mặt nước, đất công viên giải trí, đất miếu hiện trạng, đất giao thông, mương kỹ thuật, đất công trình hạ tầng kỹ thuật.

Trong đó, đất ở 203.760m2 (tỉ lệ 34,04%) gồm đất ở chia lô 50.346m2(8,41%), đất ở xây dựng biệt thự 153.414m2 (25,63%); đất công trình công cộng (1,44%); đất công trình thương mại dịch vụ (4,09%); đất cây xanh, mặt nước (34,45%)…

Tổng vốn đầu tư dự án là 1.800 tỷ đồng (tăng gần 400% so với vốn đầu tư 458 tỷ đồng khi dự án mới được cấp phép ban đầu vào tháng 11-2007.

Quyết định số 670/QĐ-UBND cũng xác định thời gian hoạt động dự án là 50 năm kể từ ngày 20-11-2010, thời điểm chủ dự án được phê duyệt thay đổi quyết định đầu tư lần thứ nhất.

(Theo Nhịp sống kinh tế)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24625.00 24945.00
EUR 26301.00 26407.00 27573.00
GBP 30639.00 30824.00 31774.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26849.00 26957.00 27794.00
JPY 159.52 160.16 167.58
AUD 15876.00 15940.00 16426
SGD 18054.00 18127.00 18664.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17893.00 17965.00 18495.00
NZD 0000000 14638.00 15128.00
KRW 0000000 17.58 19.18
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ