Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân được bầu làm Chủ tịch Hội đồng bầu cử Quốc gia

Nhàđầutư
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Chủ tịch Quốc hội trúng cử với tỷ lệ 462/462 đại biểu Quốc hội có mặt tán thành (chiếm tỷ lệ 95,65% tổng số đại biểu Quốc hội).
MY ANH
11, Tháng 06, 2020 | 09:53

Nhàđầutư
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Chủ tịch Quốc hội trúng cử với tỷ lệ 462/462 đại biểu Quốc hội có mặt tán thành (chiếm tỷ lệ 95,65% tổng số đại biểu Quốc hội).

nguyen-thi-kim-ngan

 

Sáng 11/6, Quốc hội đã biểu quyết thông qua các Nghị quyết: Bầu Chủ tịch Hội đồng Bầu cử Quốc gia, phê chuẩn miễn nhiệm ông Vương Đình Huệ và miễn nhiệm bà Nguyễn Thanh Hải.

Cụ thể, bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Chủ tịch Quốc hội, giữ chức Chủ tịch Hội đồng Bầu cử Quốc gia. Nghị quyết được thông qua với tỷ lệ 462/462 đại biểu Quốc hội tán thành (chiếm tỷ lệ 95,65% tổng số đại biểu Quốc hội).

Hội đồng bầu cử quốc gia là cơ quan do Quốc hội thành lập, có nhiệm vụ tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Hội đồng bầu cử quốc gia sẽ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. 

Cũng trong sáng nay, Quốc hội cũng đã phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn nhiệm chức vụ Phó Thủ tướng đối với ông Vương Đình Huệ để thực hiện nhiệm vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội.

Nghị quyết được thông qua với tỷ lệ 448/451 đại biểu Quốc hội tán thành (92,75% tổng số đại biểu Quốc hội)

Quốc hội cũng đã bỏ phiếu miễn nhiệm chức vụ Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá XIV đối với bà Nguyễn Thanh Hải – người được Bộ Chính trị điều động, phân công làm Bí thư Tỉnh Ủy Thái Nguyên.

Nghị quyết được thông qua với tỷ lệ 443/443 đại biểu Quốc hội tán thành (chiếm tỷ lệ 91,72% tổng số đại biểu Quốc hội).

Các Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 11/6/2020.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ