Chiều 16/3, thêm 1 ca mắc mới COVID-19 ở Hải Dương

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin, nước ta ghi nhận thêm 1 ca mắc mới COVID-19 ở Hải Dương. Như vậy đến nay Việt Nam có tổng cộng 2.560 ca bệnh.
THÀNH VÂN
16, Tháng 03, 2021 | 18:13

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin, nước ta ghi nhận thêm 1 ca mắc mới COVID-19 ở Hải Dương. Như vậy đến nay Việt Nam có tổng cộng 2.560 ca bệnh.

Bản tin chiều ngày 16/3 của Bộ Y tế cho biết có 1 ca mắc mới COVID-19 (BN2560) ghi nhận trong nước tại Hải Dương.

Cụ thể, ca bệnh 2560 (BN2560) là nam, 30 tuổi, ghi nhận tại phường Bến Tắm, TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương, là F1 của BN2263 và đã được cách ly trước đó.

Ngày 14/3/2021, bệnh nhân được lấy mẫu xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm ngày 15/3/2021 bệnh nhân dương tính với SARS-CoV-2. Hiện bệnh nhân đang được cách ly điều trị tại Bệnh viện Đa khoa cơ sở 2 tỉnh Hải Dương - Trường Đại học Sao Đỏ cơ sở 2. 

Tính đến 18h ngày 16/3, Việt Nam có tổng cộng 1597 ca mắc COVID-19 do lây nhiễm trong nước, riêng số lượng ca mắc mới tính từ ngày 27/1 đến nay là 904 ca. 

anh-zing

Chiều 16/3, thêm 1 ca mắc mới COVID-19 ở Hải Dương. Ảnh: Zing.

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly) là 36.923. 

Về tình hình điều trị, theo báo cáo của Cục Quản lý Khám chữa bệnh Bộ Y tế, hôm nay có 43 bệnh nhân được công bố khỏi bệnh. Như vậy, đến thời điểm này nước ta đã chữa khỏi 2.158 bệnh nhân COVID-19. 

Trong số các bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại các cơ sở y tế trên cả nước có 144 bệnh nhân đã âm tính với virus SARS-CoV-2 từ 1-3 lần, gồm: 40 ca âm tính lần 1 với virus SARS-CoV-2; số ca âm tính lần 2 với SARS-CoV-2 là 22 ca; số ca âm tính lần 3 là 82 ca. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ