Bộ Công Thương áp thuế 10,9% với thép cuộn, thép dây nhập khẩu vào Việt Nam

Nhàđầutư
Bộ Công Thương cho biết, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM được áp dụng dưới hình thức thuế nhập khẩu bổ sung với mức thuế là 10,9% kể từ ngày 28/5/2019 đến hết ngày 21/3/2020 (nếu biện pháp tự vệ ban đầu không gia hạn).
HẢI ĐĂNG
17, Tháng 05, 2019 | 16:26

Nhàđầutư
Bộ Công Thương cho biết, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM được áp dụng dưới hình thức thuế nhập khẩu bổ sung với mức thuế là 10,9% kể từ ngày 28/5/2019 đến hết ngày 21/3/2020 (nếu biện pháp tự vệ ban đầu không gia hạn).

thep

Biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM được áp dụng dưới hình thức thuế nhập khẩu bổ sung với mức thuế là 10,9% kể từ ngày 28/5/2019 đến hết ngày 21/3/2020 (nếu biện pháp tự vệ ban đầu không gia hạn). Ảnh minh họa

Bộ Công Thương cho biết, ngày 13/5/2019, cơ quan này đã ban hành Quyết định số 1230/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại (PVTM) đối với các sản phẩm thép dây, thép cuộn nhập khẩu vào Việt Nam.

Theo đó, hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM là các sản phẩm thép cuộn, thép dây nhập khẩu có các mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00.

Bộ Công Thương cho biết, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp PVTM được áp dụng dưới hình thức thuế nhập khẩu bổ sung với mức thuế là 10,9% kể từ ngày 28/5/2019 đến hết ngày 21/3/2020 (nếu biện pháp tự vệ ban đầu không gia hạn).

Bộ Công Thương cũng lưu ý, tổ chức, cá nhân nhập khẩu các mặt hàng thép nêu trên nếu cho rằng hàng hoá nhập khẩu của mình khác biệt với hàng hoá sản xuất trong nước có thể nộp Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp PVTM.

Trước đó, ngày 26/7/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 2622/QĐ-BCT về việc tiến hành điều tra áp dụng biện pháp PVTM chống lẩn tránh biện pháp đối với sản phẩm thép cuộn, thép dây nhập khẩu vào Việt Nam.

Quyết định này của Bộ Công Thương là biện pháp được cho là bảo vệ các doanh nghiệp sản xuất trong nước trước những nguy cơ bán phá giá từ các doanh nghiệp nước ngoài.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ