Bộ Công an bắt 2 giám đốc doanh nghiệp 'Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức và Buôn lậu'

Nhàđầutư
Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đã thực hiện tống đạt các quyết định khởi tố bị can, thi hành lệnh bắt bị can để tạm giam, khám xét chỗ ở, nơi làm việc đối với Đỗ Hải Phong và Đoàn Mạnh Dương.
BẢO LÂM
09, Tháng 11, 2022 | 07:07

Nhàđầutư
Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đã thực hiện tống đạt các quyết định khởi tố bị can, thi hành lệnh bắt bị can để tạm giam, khám xét chỗ ở, nơi làm việc đối với Đỗ Hải Phong và Đoàn Mạnh Dương.

giam-doc-doanh-nghiep

Hai bị can: Đỗ Hải Phong (trái), Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư Vân Đồn; Đoàn Mạnh Dương (phải), Giám đốc Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thương mại và dịch vụ Tân Đại Dương. Ảnh: Bộ Công an.

Tối 8/11, Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an cho biết đã ra quyết định khởi tố vụ án hình sự "Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức và Buôn lậu" xảy ra tại TP. Hà Nội và địa phương khác.

Đồng thời, Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đã ra quyết định Khởi tố bị can, ra kệnh bắt bị can để tạm giam, ra lệnh khám xét chỗ ở, nơi làm việc đối với 2 bị can cùng về tội "Làm giả tài liệu của cơ quan, tổ chức" quy định tại Điều 341 và tội "Buôn lậu" quy định tại Điều 188 Bộ luật hình sự, 

Các bị can gồm: Đỗ Hải Phong (SN 1984 tại Quảng Ninh), Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư Vân Đồn; Đoàn Mạnh Dương (SN 1984 tại Quảng Ninh), Giám đốc Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thương mại và dịch vụ Tân Đại Dương.

Sau khi Viện KSND tối cao phê chuẩn, Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đã thực hiện tống đạt các quyết định khởi tố bị can, thi hành Lệnh bắt bị can để tạm giam, khám xét chỗ ở, nơi làm việc đối với 2 đối tượng nêu trên. 

Hiện Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an đang tiếp tục điều tra vụ án để xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ