Bình Định cấp chủ trương đầu tư 2 dự án Khu du lịch và thương mại hơn 1.400 tỷ

Nhàđầutư
Khu dịch vụ thương mại 03 quy mô dân số khoảng 588 người với diện tích khoảng 4,1 ha. Dự án có tổng kinh phí 621 tỷ đồng. Dự án Khu dịch vụ thương mại 04 quy mô dân số khoảng 760 người với diện tích khoảng 4,83 ha. Dự án có tổng kinh phí 781,5 tỷ đồng.
THÀNH VÂN
23, Tháng 03, 2021 | 09:00

Nhàđầutư
Khu dịch vụ thương mại 03 quy mô dân số khoảng 588 người với diện tích khoảng 4,1 ha. Dự án có tổng kinh phí 621 tỷ đồng. Dự án Khu dịch vụ thương mại 04 quy mô dân số khoảng 760 người với diện tích khoảng 4,83 ha. Dự án có tổng kinh phí 781,5 tỷ đồng.

Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Nguyễn Tuấn Thanh vừa chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dịch vụ thương mại 03 và 04 thuộc Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến, Khu kinh tế Nhơn Hội. 

Theo đó, mục tiêu đầu tư phát triển Khu dịch vụ - thương mại (trong đó có quy hoạch khu dân cư gắn liền với Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến). Với quy mô đầu tư hoàn thiện khu dịch vụ - thương mại theo quy hoạch được duyệt.

Đối với dự án Khu dịch vụ thương mại 03 quy mô dân số khoảng 588 người với diện tích khoảng 4,1 ha. Dự án có tổng kinh phí 621 tỷ đồng.

Đối với dự án Khu dịch vụ thương mại 04 quy mô dân số khoảng 760 người với diện tích khoảng 4,83 ha. Dự án có tổng kinh phí 781,5 tỷ đồng.

26_2_4

Đường trục Khu kinh tế nối dài, Khu kinh tế Nhơn Hội. Ảnh: binhdinh.gov.vn.

Cả hai Dự án đều thực hiện trên địa bàn xã Cát Tiến, huyện Phù Cát thuộc quỹ đất dọc đường trục Khu kinh tế nối dài, Khu kinh tế Nhơn Hội.

Thời gian thực hiện không quá 48 tháng kể từ ngày Hợp đồng thực hiện dự án có hiệu lực hoặc Nhà đầu tư được công nhận làm Chủ đầu tư dự án. Thời gian hoạt động của dự án 50 năm.

UBND tỉnh Bình Định giao Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ