Betrimex dự thu khoảng 63 tỷ đồng sau khi bán gần 7 triệu cổ phiếu tại TTC Land

Nhàđầutư
CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín – TTC Lank (mã chứng khoán: SCR) vừa có báo cáo thay đổi sở hữu của cổ đông lớn.
VĂN TUẤN
19, Tháng 09, 2018 | 16:16

Nhàđầutư
CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín – TTC Lank (mã chứng khoán: SCR) vừa có báo cáo thay đổi sở hữu của cổ đông lớn.

dsggs

 

Ngày 14/9 vừa qua, CTCP Xuất nhập khẩu Bến Tre - Betrimex đã giảm tỷ lệ sở hữu tại TTC Land từ 8,12% xuống 5,96% sau khi bán đi gần 7 triệu cổ phiếu SCR.

Theo đó, với giá cổ phiếu SCR chốt phiên ngày 14/9 là 9.230 đồng/cổ phiếu, sau khi bán thành công Betrimex thu về số tiền khoảng 63 tỷ đồng.

Trước đó, ngày 17/8 Betrimex đã chi khoảng 44 tỷ đồng để mua lại 5 triệu cổ phiếu SCR, qua đó nâng tỷ lệ sở hữu từ 6,55% lên 8,13% tại SCR.

Trong 6 tháng đầu năm, doanh thu của TTC Land đạt 1.841 tỷ đồng, tăng gấp 2 lần so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế tăng 215%, lên 178 tỷ đồng.

Tổng tài sản của TTC Land tính đến ngày 30/6/2018 là 10.184 tỷ đồng, chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn 3.226 tỷ đồng (phải thu về cho vay ngắn hạn 1.683 tỷ đồng), hàng tồn kho 4.494 tỷ đồng trong đó chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại dự án Bắc Rạch Bà Bướm là 2.387 tỷ đồng; dự án Charmington Plaza là 583 tỷ đồng và dự án Jamona Home Resort là 442,6 tỷ đồng…. Tài sản dài hạn của công ty là 1.809 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, nợ ngắn hạn là 4.818 tỷ đồng, trong đó khoản mục người mua trả tiền trước chiếm 2.070 tỷ đồng; vay, trái phiếu phát hành và nợ thuê tài chính ngắn hạn 1.331 tỷ đồng. Nợ dài hạn là 954 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu tới cuối kỳ của TTC Land là 4.411 tỷ đồng.

Trong năm 2018, TTC Land  đặt mục tiêu doanh thu 2.075 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 310 tỷ đồng. Sau 6 tháng đầu năm doanh nghiệp đã hoàn thành 88,7% kế hoạch doanh thu và  57,4 % chỉ tiêu lợi nhuận.

Chốt phiên giao dịch ngày 19/9, cổ phiếu SCR tăng 1,8%, đứng ở mức 9.470 đồng, đưa giá trị vốn hóa công ty lên mức xấp xỉ 3.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ