Betrimex trở thành cổ đông lớn của SCR

Nhàđầutư
Trong thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE), Công ty CP Xuất nhập khẩu Bến Tre (Betrimex) đã trở thành cổ đông lớn Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (mã SCR).
CỰ GIẢI
14, Tháng 03, 2018 | 11:54

Nhàđầutư
Trong thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE), Công ty CP Xuất nhập khẩu Bến Tre (Betrimex) đã trở thành cổ đông lớn Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (mã SCR).

Betrimex

 Betrimex trở thành cổ đông lớn của SCR

Theo đó, ngày thực hiện giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở thành cổ đông lớn của Betrimex từ 09/01/2017 đến 07/03/2018.

Được biết, Betrimex đã nhận chuyển nhượng gần 21,8 triệu cổ phiếu SCR. Qua đó, Betrimex đã trở thành cổ đông lớn với tỷ lệ sở hữu tương đương tỷ lệ 8,91%.  

Trước đó, Betrimex không nắm bất cứ cổ phần nào của SCR.

Được biết, Betrimex là một thành viên của Tập đoàn Thành Thành Công – TTC. Tính đến ngày 30/6/2017, SBT nắm 48,99% vốn điều lệ Công ty CP Xuất nhập khẩu Bến Tre, tương đương giá trị sổ sách gần 409,4 tỷ đồng.

Trong kỳ 30/6/2017 – 31/12/2017, Betrimex hoàn tất việc phát hành 108 triệu cổ phiếu mới để thực hiện hoán đổi toàn bộ cổ phần tại Công ty CP Global Mind Việt Nam, Công ty TNHH MTV Sản xuất Chế biến Chỉ xơ dừa và Công ty CP Thực phẩm và Đồ uống Thành Thành Công. Do đó, tỷ lệ sở hữu Nhóm Công ty trong Betrimex giảm còn 13,50%, tương đương chi phí đầu tư hơn 427,2 tỷ đồng.

Hoạt động chính của Công ty này là sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản phẩm từ dừa và hàng nông sản, gia công xuất khẩu; dịch vụ du lịch và đầu tư tài chính.

Được biết, lợi nhuận quý IV/2017 của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín là hơn 145 tỷ đồng, tăng 87,43% so với cùng ký năm ngoái.

Đóng cửa phiên giao dịch ngày 13/03, giá cổ phiếu SCR đạt 12.100 đồng/ cổ phiếu, tăng 0,4% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ