Bà Trương Thị Mai giữ chức Thường trực Ban Bí thư

Nhàđầutư
Bộ Chính trị phân công bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương giữ chức Thường trực Ban Bí thư khoá XIII, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.
THẮNG QUANG
06, Tháng 03, 2023 | 16:55

Nhàđầutư
Bộ Chính trị phân công bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương giữ chức Thường trực Ban Bí thư khoá XIII, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.

Ngày 6/3, tại trụ sở Trung ương Đảng, Bộ Chính trị đã họp để xem xét về công tác cán bộ.

Bộ Chính trị quyết định ông Võ Văn Thưởng, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch nước, Thường trực Ban Bí thư khoá XIII thôi giữ chức Thường trực Ban Bí thư. Trước đó, ngày 2/3, ông Võ Văn Thưởng được Quốc hội tín nhiệm bầu làm Chủ tịch nước.

Bộ Chính trị phân công bà Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương giữ chức Thường trực Ban Bí thư khoá XIII, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.

dc-truong-thi-mai-167809532595653858520-26-0-626-960-crop-1678095331794957339624

Bà Trương Thị Mai. Ảnh: VGP.

Tân Thường trực Ban Bí thư sinh năm 1958, quê tỉnh Quảng Bình. Bà Mai là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, XIII, Bí thư Trung ương Đảng khóa XII, XIII, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng X,XI, XII, XIII; đại biểu Quốc hội các khóa X, XI, XII, XIII, XIV, XV.

Bà Trương Thị Mai kinh qua các chức vụ: Bí thư Trung ương Đoàn, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội, Trưởng ban Dân vận Trung ương.

Tháng 4/2021, bà Trương Thị Mai được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng; giữ chức vụ Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ