Bà Lê Thị Hải Yến rời ghế Giám đốc tài chính của Vinhomes

HĐQT Công ty Cổ phần Vinhomes (HOSE: VHM) đã miễn nhiệm bà Lê Thị Hải Yến khỏi chức vụ Giám đốc tài chính kế toán và chuyển bà sang làm Kế toán trưởng.
AN AN
03, Tháng 06, 2019 | 07:29

HĐQT Công ty Cổ phần Vinhomes (HOSE: VHM) đã miễn nhiệm bà Lê Thị Hải Yến khỏi chức vụ Giám đốc tài chính kế toán và chuyển bà sang làm Kế toán trưởng.

le-thi-hai-yen-vinhomes-vnf

Bà Đào Thị Thiên Hương (2), bà Lê Thị Hải Yến (10)

Theo đó, HĐQT VHM đã miễn nhiệm bà Lê Thị Hải Yến khỏi chức vụ Giám đốc tài chính kế toán. Đồng thời, bà Yến được bổ nhiệm chức vụ Kế toán trưởng thay thế cho bà Bùi Thị Hà.

Bên cạnh đó, HĐQT VHM cũng giao cho bà Đào Thị Thiên Hương – Phó Tổng giám đốc thường trực kiêm quản lý các công việc liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán của công ty.

Các quyết định trên có hiệu lực kể từ ngày 28/5/2019.

Được biết, tân Kế toán trưởng VHM - bà Lê Thị Hải Yến - có bằng Thạc sỹ Tài chính kế toán của trường Đại học Thương mại và được bổ nhiệm làm Giám đốc Tài chính của công ty này kể từ tháng 2/2018.

Trước khi làm Giám đốc tài chính kế toán của VHM, bà Yến từng là Phó tổng giám đốc rồi Tổng giám đốc Công ty cổ phần Kinh doanh và Quản lý Bất động sản Vinhomes.

Ở một diễn biến liên quan, ngày 20/5 HĐQT Vinhomes đã thông qua việc miễn nhiệm bà Lưu Thị Ánh Xuân khỏi chức vụ Tổng giám đốc và bổ nhiệm ông Phạm Thiếu Hoa giữ chức Tổng giám đốc thay cho bà Lưu Thị Ánh Xuân. Cùng với đó, ông Phạm Thiếu Hoa được cho thôi chức vụ Phó Tổng giám đốc Phát triển dự án

Như vậy, sau một loạt quyết định liên quan đến nhân sự cấp cao, Ban tổng giám đốc của VHM hiện đã giảm từ 10 xuống 8 thành viên, với người đứng đầu là CEO Phạm Thiếu Hoa.

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ