2 nữ cổ đông lớn chi 1.200 tỷ sở hữu gần 20% PTI

Nhàđầutư
Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện (PTI) vừa công bố 2 cổ đông lớn là cá nhân gồm bà Hoàng Thị Minh Phương và bà Vũ Thị Thư mỗi người mua vào 7,95 triệu cổ phiếu PTI, chiếm tỷ lệ 9,9% cổ phần.
ĐÌNH VŨ
05, Tháng 01, 2022 | 09:44

Nhàđầutư
Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện (PTI) vừa công bố 2 cổ đông lớn là cá nhân gồm bà Hoàng Thị Minh Phương và bà Vũ Thị Thư mỗi người mua vào 7,95 triệu cổ phiếu PTI, chiếm tỷ lệ 9,9% cổ phần.

PTI

Ảnh: Internet

Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện - PTI (PTI) vừa công bố thông tin về hai cổ đông lớn là cá nhân. Bà Hoàng Thị Minh Phương và bà Vũ Thị Thư mỗi người mua vào 7,95 triệu cổ phiếu PTI, chiếm tỷ lệ 9,9% cổ phần. 

Bà Phương và bà Thư là 2 trong số 3 nhà đầu tư cá nhân đã mua vào hơn 18 triệu cổ phiếu PTI do Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (VNPost) đấu giá với số vốn bỏ ra là 1.409 tỷ đồng. 

Với mức giá trung bình 77.341 đồng/cp, bà Phương và bà Thư đã chi khoảng hơn 1.200 tỷ đồng để mua cổ phiếu PTI từ VNPost. 

PTI hiện chiếm 11% thị phần bảo hiểm phi nhân thọ, đứng vị trí thứ 3 trên thị trường, sau Bảo Việt (17,1%) và PVI (13,06%). 

Tính đến ngày 30/9/2021, quy mô tổng tài sản của PTI đạt 8.450,5 tỷ đồng, tăng 8,8% so với đầu năm.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2021, PTI ghi nhận doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm đạt 3.548 tỷ đồng. Doanh thu từ hoạt động tài chính là 147,3 tỷ đồng. Lãi sau thuế 9 tháng đầu năm ở mức 198,8 tỷ đồng, tăng 22,5% so với cùng kỳ năm 2020, hoàn thành 53,7% kế hoạch doanh thu và đạt 95,5% mục tiêu lợi nhuận cả năm.

Đóng cửa phiên giao dịch ngày đầu năm 2022, thị giá cổ phiếu PTI trên sàn HNX đạt 59.300 đồng. Cổ phiếu này đã tăng giá hơn 60% trong năm qua. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ