16 nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá PGBank

Nhàđầutư
Theo phương án chào bán, Petrolimex sẽ bán đấu giá 120 triệu cổ phiếu PG Bank, tương đương 40% vốn điều lệ nhà băng này. Giá đấu khởi điểm là 21.300 đồng/CP.
HỮU BẬT
04, Tháng 04, 2023 | 07:00

Nhàđầutư
Theo phương án chào bán, Petrolimex sẽ bán đấu giá 120 triệu cổ phiếu PG Bank, tương đương 40% vốn điều lệ nhà băng này. Giá đấu khởi điểm là 21.300 đồng/CP.

Empty

Thương vụ đấu giá 40% vốn PGB của Petrolimex sẽ diễn ra vào ngày 7/4 tới đây. Ảnh: PGB.

Ngày 4/3, Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HoSE) đã thông báo kết quả đăng ký phiên đấu giá cổ phiếu Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG Bank - UPCOM: PGB) thuộc sở hữu của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam Petrolimex (Petrolimex - HoSE: PLX).

Theo phương án chào bán, Petrolimex sẽ bán đấu giá 120 triệu cổ phiếu PG Bank, tương đương 40% vốn điều lệ nhà băng này. Giá đấu khởi điểm là 21.300 đồng/CP.

Thông tin từ HoSE cho hay, tại thời điểm kết thúc đăng ký đấu giá, đã có 16 nhà đầu tư gồm 9 nhà đầu tư cá nhân trong nước và 7 nhà đầu tư tổ chức trong nước đăng ký tham gia đấu giá.

Trong đó, nhóm nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư tổ chức đăng ký mua lần lượt 13.501.000 cổ phiếu và 199.474.500 cổ phiếu. Tính ra, tổng số cổ phiếu đăng ký mua là 212.975.500 cổ phiếu, gấp gần 1,8 lần tổng lượng cổ phiếu chào bán.

Thương vụ thoái vốn sẽ được thực hiện theo hình thức đấu giá công khai tại sàn HoSE vào ngày 7/4/2023. Số lượng đăng ký mua tối thiểu là 100 cổ phần và nhà đầu tư phải đăng ký theo bội số của 100 cổ phần.

Chốt phiên giao dịch 3/4, thị giá PGB đạt 22.900 đồng/CP, tăng 5% so với mốc tham chiếu, và cao hơn giá đấu khởi điểm 21.300 đồng/CP. Trong 2 tháng qua, cổ phiếu này đã tăng giá hơn 40%.

Trong năm 2023, PG Bank đặt kế hoạch thu nhập lãi thuần đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (tăng 17,3% so với thực hiện năm 2022) và lợi nhuận sau thuế đạt 424 tỷ đồng (tăng 4,9%), tương ứng EPS kế hoạch là 1.414 đồng/cổ phiếu (tăng 4,8%).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ