10 tỷ phú kiếm được nhiều tiền nhất tuần qua: Ông chủ Amazon và Tencent dẫn đầu

10 tỷ phú kiếm được nhiều tiền nhất tuần qua (tính từ 18/6 đến 25/6) “bỏ túi” 23 tỷ USD, theo thống kê của Forbes. Jeff Bezos – CEO Amazon và Ma Huateng – CEO Tencent dẫn đầu Top 10.
LINH LAM
27, Tháng 06, 2020 | 10:55

10 tỷ phú kiếm được nhiều tiền nhất tuần qua (tính từ 18/6 đến 25/6) “bỏ túi” 23 tỷ USD, theo thống kê của Forbes. Jeff Bezos – CEO Amazon và Ma Huateng – CEO Tencent dẫn đầu Top 10.

1-1593222007

 

1. Jeff Bezos

Tài sản: 164,5 tỷ USD

Tăng: 5,6 tỷ USD

Quốc gia: Mỹ

Nguồn tài sản: Amazon (Ảnh: Getty Images)

2-1593222007

 

2. Ma Huateng

Tài sản: 54,6 tỷ USD

Tăng: 3,4 tỷ USD

Quốc gia: Trung Quốc

Nguồn tài sản: Truyền thông Internet (Ảnh: Reuters)

3-1593222007

 

3. Mukesh Ambani

Tài sản: 63,5 tỷ USD

Tăng: 3,7 tỷ USD

Quốc gia: Ấn Độ

Nguồn tài sản: Reliance Industries (Ảnh: Getty Images)

4-1593222007

 

4. MacKenzie Bezos

Tài sản: 54 tỷ USD

Tăng: 2 tỷ USD

Quốc gia: Mỹ

Nguồn tài sản: Amazon (Ảnh: Getty Images)

5-1593222008

 

5. Colin Zheng Huang

Tài sản: 44,6 tỷ USD

Tăng: 1,9 tỷ USD

Quốc gia: Trung Quốc

Nguồn tài sản: Thương mại điện tử (Ảnh: Bloomberg)

6-1593222009

 

6. Bernard Arnault

Tài sản: 104,1 tỷ USD

Tăng: 1,7 tỷ USD

Quốc gia: Pháp

Nguồn tài sản: LVMH (Ảnh: Reuters)

7-1593222010

 

7. Michael Dell

Tài sản: 31,6 tỷ USD

Tăng: 1,6 tỷ USD

Quốc gia: Mỹ

Nguồn tài sản: Hãng máy tính Dell (Ảnh: Bloomberg)

8-1593222010

 

8. William Lei Ding

Tài sản: 26,7 tỷ USD

Tăng: 1,6 tỷ USD

Quốc gia: Trung Quốc

Nguồn tài sản: Game online (Ảnh: Twitter)

9-1593222011

 

9. Qin Yinglin

Tài sản: 33,5 tỷ USD

Tăng: 1,4 tỷ USD

Quốc gia: Trung Quốc

Nguồn tài sản: Công ty sản xuất thịt lợn (Ảnh: SCMP)

10-1593222011

 

10. Suleyman Kerimov

Tài sản: 16,7 tỷ USD

Tăng: 1,3 tỷ USD

Quốc gia: Nga

Nguồn tài sản: Đầu tư (Ảnh: Bloomberg)

(Theo NDH/Forbes)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ