10 thành phố biển mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho chủ nhà mùa hè này ở Mỹ

Nhàđầutư
Các chủ nhà cho thuê ngắn hạn trên Airbnb và Vrbo tiết lộ với Insider rằng danh sách các bất động sản cao cấp và cấp thấp đã được đặt gần như kín hết vào mùa hè này. Quả thật, đây là một mùa hè cực kỳ cạnh tranh cho các chủ nhà cho thuê kỳ nghỉ.
AN AN
14, Tháng 07, 2023 | 07:31

Nhàđầutư
Các chủ nhà cho thuê ngắn hạn trên Airbnb và Vrbo tiết lộ với Insider rằng danh sách các bất động sản cao cấp và cấp thấp đã được đặt gần như kín hết vào mùa hè này. Quả thật, đây là một mùa hè cực kỳ cạnh tranh cho các chủ nhà cho thuê kỳ nghỉ.

Khách du lịch đang săn lùng các địa điểm giá rẻ vào phút chót và mặc cả giá, hoặc chộp lấy các dịch vụ cho thuê sang trọng có tầm nhìn bao quát, nội thất cao cấp và các trang bị cho kỳ nghỉ hè năm nay ở Mỹ.

Trang web phân tích AirDNA đã tổng hợp danh sách 10 thành phố trên nước Mỹ dự kiến sẽ mang lại lượng khách lớn nhất cho những ngôi nhà trên bãi biển vào mùa hè này.

Waikiki Oyster

Bãi biển ở Waikiki. Ảnh Oyster

Danh sách này tính toán tần suất đặt trước trung bình (công suất phòng trung bình) và số tiền trung bình mà các chủ nhà đang tính phí (mức giá trung bình hàng ngày) để đạt được tiềm năng doanh thu của năm.

Các bang có nhiều bãi biển mang tính biểu tượng nhất ở Mỹ như California và Florida hiện đang thống trị trong danh sách với các điểm đến như Destin, Florida và Vịnh Monterey, California, cùng với các thành phố khác như Miami và San Diego. Hai thành phố Hilton Head, South Carolina cũng lọt vào danh sách này.

Ở tất cả các địa điểm, AirDNA dự đoán rằng các chủ nhà cho thuê trung bình có thể kiếm được khoảng 200.000 USD trở lên trong năm nay.

Các số liệu thống kê sau đây được rút ra từ báo cáo mới nhất của AirDNA.

10. Charleston, Nam Carolina

Charleston Getty

Bãi biển Charleston, South Carolina. Ảnh Sean Pavone/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 69%

Giá cho thuê trung bình hàng ngày: 830 USD

Doanh thu tiềm năng của năm: 197.415 USD

9. San Diego

Sandiago Getty

Bãi biển San Diego. Ảnh Ron và Patty Thomas/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 70%

Giá trung bình hàng ngày: 917 USD

Tiềm năng doanh thu của năm: 204.657 USD

8. Santa Rosa/Bãi biển Rosemary, Florida

Santa Rosa Getty

Bãi biển Santa Rosa, Florida. Ảnh Joel Brouwer/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 65%

Giá trung bình hàng ngày: 914 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 206.520 USD

7. San Francisco

Sanfrancisco Beach Getty

Bãi biển San Francisco. Ảnh David Clapp/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 70%

Giá trung bình hàng ngày: 915 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 211.628 USD

6. Vịnh Monterey, California

Montery Getty

Vịnh Monterey, California. Ảnh Halbergman/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 67%

Giá trung bình hàng ngày: 980 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 215.132 USD

5. Bãi biển Destin/Fort Walton, Florida

Destin Getty

Bãi biển Destin, Florida. Ảnh Ghornephoto/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 66%

Giá trung bình hàng ngày: 988 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 215.381 USD

4. Key West, Florida

KeyWest-Getty

Bãi biển Key West, Florida. Ảnh KenWiedemann/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 75%

Giá trung bình hàng ngày: 939 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 225.223 USD

3. Miami

Miami Getty

Bãi biển Sunny Isles, Miami. Ảnh Cdwheatley/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 49%

Giá trung bình hàng ngày: 1.684 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 226,262 USD

2. Los Angeles

LosAngeles-Getty

Bãi biển Los Angeles. Ảnh Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 60%

Giá trung bình hàng ngày: 1.269 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 231.421 USD

1. Santa Barbara, California

SantaBarcara Getty

Bãi biển Santa Barbara, California. Ảnh Alexander Spatari/Getty Images

Tỷ lệ lấp đầy: 66%

Giá trung bình hàng ngày: 1.224 USD

Tiềm năng doanh thu hàng năm: 261.115 USD

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ