Xóa tư cách chức vụ nguyên Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh Nguyễn Văn Đọc

Nhàđầutư
Nguyên Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh Nguyễn Văn Đọc nhiệm kỳ 2011-2016 bị xóa tư cách chức vụ do đã có những vi phạm, khuyết điểm trong công tác.
ĐỨC TRỌNG
15, Tháng 11, 2023 | 09:29

Nhàđầutư
Nguyên Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh Nguyễn Văn Đọc nhiệm kỳ 2011-2016 bị xóa tư cách chức vụ do đã có những vi phạm, khuyết điểm trong công tác.

Empty

Ông Nguyễn Văn Đọc bị xóa tư cách chức vụ Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2011-2016. Ảnh: Báo Quảng Ninh

Thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ vừa ký ban hành Nghị quyết 920 về việc thi hành kỷ luật đối với ông Nguyễn Văn Đọc, nguyên Chủ tịch HĐND Quảng Ninh.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị thi hành kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách chức vụ Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2011-2016 và nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Nguyễn Văn Đọc do đã có những vi phạm, khuyết điểm trong công tác và Ban Bí thư đã thi hành kỷ luật đảng; thời gian thi hành kỷ luật tính từ ngày công bố Quyết định 1001, ngày 5/10/2023 của Ban Bí thư.

Bên cạnh đó, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ cũng ký ban hành Nghị quyết số 919 về việc thi hành kỷ luật đối với ông Nguyễn Đức Long, nguyên Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh.

Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị thi hành kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách chức vụ Chủ tịch HĐND Quảng Ninh nhiệm kỳ 2011-2016 đối với ông Nguyễn Đức Long do đã có những vi phạm, khuyết điểm trong công tác và Ban Bí thư đã thi hành kỷ luật đảng; thời gian thi hành kỷ luật tính từ ngày công bố Quyết định số 1000, ngày 5/10/2023 của Ban Bí thư.

Nghị quyết nêu rõ, Trưởng Ban Công tác đại biểu, Thường trực HĐND tỉnh Quảng Ninh và các cá nhân có tên chịu trách nhiệm thi hành nghị quyết này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ